intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 11 - THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

47
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 11 - THPT Ngô Gia Tự sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 11 - THPT Ngô Gia Tự

SỞ GIÁO DỤC & ĐT ĐAKLAK<br /> Trường THPT Ngô Gia Tự<br /> ---- ----<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II<br /> MÔN HÓA LỚP 11<br /> Thời gian : 45 phút<br /> <br /> A. Phần chung<br /> Câu 1 . ( 3,0 đ)<br /> Hoàn thành các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng ,các sản phẩm chính phụ ,nếu có) :<br /> (1)<br /> (3)<br /> <br />  C2H5OH <br />  C2H5Cl<br /> a. C2H4 <br /> <br /> <br /> <br /> (2)<br /> (4)<br /> b. xiclopropan + Br2 <br /> <br /> c.Propen +<br /> H2O <br /> <br /> d.Butan-2-ol<br /> <br /> H 2 SO4 dac<br /> <br /> <br /> 1700 C<br /> <br /> Fe<br /> e.Toluen + brom (tỉ lệ mol 1:1) <br /> <br /> f.Điều chế cao su buna từ butadien<br /> Câu 2. (4,0đ)<br /> Cho 2,32 g hỗn hợp X gồm phênol và một ancol no đơn chức A cho tác dụng vừa đủ với 100ml<br /> dung dịch NaOH 0,1M<br /> a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X<br /> b.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom dư sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa<br /> c.Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 200 ml<br /> dung dịch Ca(OH)2 0,55 M thì thu được 10 gam kết tủa .Tìm công thức phân tử của A<br /> B.Phần riêng : ( Học sinh học chương trình nào thì làm theo chương trình đó)<br /> I.Theo chương trình nâng cao<br /> Câu 4 . (3,0đ)<br /> a.Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt gồm:<br /> C3H4 (propin) ,SO2,C2H4,CH4<br /> b.Cho các ancol mạch hở có công thức phân tử C3H8Ox.Viết công thức cấu tạo của các ancol<br /> trong các chất trên chất nào tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam<br /> II.Theo chương trình cơ bản<br /> Câu 5. (3,0đ)<br /> a.Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt gồm:<br /> CO2,C2H4, CH4,C2H2<br /> b.Cho chất A là p–HOCH2C6H4CH2OH (chứa nhân benzen ) lần lượt tác dụng với :<br /> Na dư ,dung dịch NaOH,dung dịch HBr ,CuO (đun nóng nhẹ)<br /> Viết các phương trình phản ứng xảy ra<br /> (Cho C = 12,H = 1, O = 16, Br = 80 ,Ca = 40 )<br /> - Hết -<br /> <br /> Câu 1<br /> 1.00<br /> <br /> a<br /> <br /> ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC KÌ 2 LỚP 11<br /> A. Phần chung<br /> Hoàn thành các phản ứng sau :<br /> H 2 SO4<br /> (1) C2H4 + H2O <br /> C2H5OH<br /> <br /> H 2 SO4 dac<br /> <br /> <br /> (2) C2H5OH<br /> C2H4<br /> + H2O<br /> 1700 C<br /> <br /> Điểm<br /> 3,00<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> HCl <br /> <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> (3)<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> b<br /> c<br /> <br /> d<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> +<br /> <br /> C2H5Cl<br /> <br /> H2O<br /> <br /> 0<br /> <br /> C2H5Cl<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Br<br /> <br /> CH3<br /> e.<br /> <br /> +<br /> <br /> t<br /> + NaOH <br />  C2H5OH + NaCl<br /> + Br2<br /> <br /> Br-CH2-CH2-CH2 -Br<br /> CH3–CHOH-CH3<br /> H2SO4<br /> CH3-CH=CH2 + H2O<br /> CH3–CH2– CH2OH<br /> CH3–CH2 -CH=CH2 + H2O<br /> H 2 SO4 dac<br /> <br /> CH3–CHOH–CH2– CH3 <br /> 1700 C<br /> CH3–CH=CH-CH3 + H2O<br /> CH3<br /> <br /> (4)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,50<br /> <br /> C2H5OH<br /> <br /> + Br2<br /> <br /> Fe<br /> <br /> + HBr<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> + HBr<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> CH3<br /> Br<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> f.<br /> <br /> Na ,t<br /> nCH2 = CH – CH = CH2 <br /> <br /> p<br /> 0<br /> <br /> ( CH2 – CH =CH – CH2 )n<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Mỗi phương trình nếu thiếu điều kiện hay không cân bằng thì trừ ½ số điểm<br /> phương trình đó<br /> Câu 2<br /> 2,00<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> 4,00<br /> a.<br /> <br /> b.<br /> <br /> c.<br /> <br /> Số mol NaOH = 0,1x 0,1 = 0,01<br /> C6H5OH + NaOH <br />  C6H5ONa + H2O<br /> 0,01<br /> 0,01<br /> Khối lượng của C6H5OH = 94 x 0,01 = 0,94 (g)<br /> 0,94<br /> % khối lượng của C6H5OH =<br /> x100 = 40,52 (%)<br /> 2,32<br /> % khối lượng của A = 100 - 40,52 = 59,48 (%)<br /> <br /> (1)<br /> <br /> C6H5OH + 3Br2 <br />  C6H2 Br3OH ↓ + 3HBr<br /> 0,01<br /> 0,01<br /> Khối lượng của C6H2 Br3OH = 331 x 0,01 = 3,31 (g)<br /> Gọi CTPT của A là CnH2n+1OH (n ≥1), với số mol của A trong X là x<br /> Số mol Ca(OH)2 = 0,12 x 1 = 0,12<br /> Phương trình phản ứng :<br /> C6H5OH<br /> + 7O2<br />  6CO2 +<br /> 3H2O<br /> (2)<br /> 0,01<br /> 0,06<br /> C2H2n+1OH + 3n/2O2  nCO2 + (n+1)H2O<br /> (3)<br /> x<br /> nx<br /> Trường hợp 1 : Ca(OH)2 dư :<br /> CO2<br /> + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O<br /> (4)<br /> 0,1<br /> 0,1<br /> Theo gt : 0,06 + nx = 0,1  nx = 0,04<br /> Mặt khác : (14n + 18)x = 2,32 – 0,94 = 1,38  x ≈ 0,046 ; n ≈ 0,88 (loại)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Trường hợp 2 : Ca(OH)2 không dư<br /> CO2<br /> + Ca(OH)2  CaCO3↓ + H2O<br /> (4)<br /> 0,1<br /> 0,1<br /> 0,1<br /> 2CO2<br /> + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2<br /> (5)<br /> 0,02<br /> 0,01<br /> Theo gt : 0,06 + nx = 0,12  nx = 0,06<br /> Mặt khác : (14n + 18)x = 2,32 – 0,94 = 1,38  x = 0,03 ; n =2 (nhận)<br /> Vậy CTPT của A là C2H5OH<br /> B.Phần riêng<br /> Câu 3<br /> <br /> 3,00<br /> Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất khí : SO2,C2H4,CH4,C3H4<br /> - Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết SO2 ( làm đục nước vôi trong )<br /> SO2 + Ca(OH)2<br /> →<br /> CaSO3 ↓ + H2O<br /> - Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết C3H4 (có kết tủa vàng )<br /> HC  C-CH3 + [Ag(NH3)2]OH  Ag – C  C – CH3 ↓ + H2O + 2NH3<br /> - Dùng dung dịch brom nhận biết êtilen (mất màu dung dịch brom)<br /> C2H4 + Br2<br /> <br /> C2H4Br2<br /> Còn lại là CH4 không có hiện tượng gì<br /> Nhận biết mỗi chất được 0,50 đ (nếu không viết đúng phương trình phản ứng<br /> minh họa thì trừ ½ số điểm của chất đó )<br /> <br /> 2.00<br /> <br /> I.<br /> a.<br /> <br /> 1.00<br /> <br /> b. Khi x =1 : có 2 CTCT CH3-CH2-CH2OH (1) và CH3-CHOH-CH3 (2)<br /> Khi x =2 : có 2 CTCT CH2OH-CH2-CH2OH (3) và CH3-CHOH-CH2OH (4)<br /> Khi x =3 : có 1 CTCT CH2OH-CHOH-CH2OH (5)<br /> Chỉ có (4) và (5) tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam<br /> <br /> Câu 4<br /> 2.00<br /> <br /> 1.00<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> II<br /> a.<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 3,00<br /> <br /> Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất khí : CO2,C2H4,CH4,C3H4<br /> - Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết SO2 ( làm đục nước vôi trong )<br /> CO2 + Ca(OH)2<br /> <br /> CaCO3 ↓ + H2O<br /> - Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết C2H2 (có kết tủa vàng )<br /> HC  CH + 2[Ag(NH3)2]OH  Ag – C  C – Ag↓ + 2H2O + 4NH3<br /> - Dùng dung dịch brom nhận biết êtilen (mất màu dung dịch brom)<br /> C2H4 + Br2<br /> <br /> C2H4Br2<br /> Còn lại là CH4 không có hiện tượng gì<br /> Nhận biết mỗi chất được 0,50 đ (nếu không viết đúng phương trình phản ứng<br /> minh họa thì trừ ½ số điểm của chất đó )<br /> <br /> b.<br /> HOCH2<br /> <br /> CH2OH + 2Na <br /> <br /> HOCH2<br /> <br /> CH2OH + NaOH  không phản ứng<br /> <br /> HOCH2<br /> <br /> CH2OH + 2HBr  BrCH2<br /> <br /> NaO<br /> <br /> CH2ONa + H2<br /> <br /> 0,25<br /> CH2Br<br /> <br /> + 2H2O<br /> <br /> t<br />  OHC<br /> HOCH2<br /> CH2OH + 2CuO <br /> CHO + 2Cu + 2H2O<br /> Nếu hs có cách giải khác đúng mà vẫn cho kết quả như đáp án thì vẫn cho điểm<br /> tối đa<br /> 0<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0