intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Hồng Ngự 1 (2012-2013) - Kèm đáp án

Chia sẻ: Huynh Hoa Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

123
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Sinh học 10 của trường THPT Hồng Ngự 1 2012-2013 (kèm đáp án) dành cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Hồng Ngự 1 (2012-2013) - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18/12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự 1) A. PHẦN CHUNG Câu 1: Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản? (0,5 đ) Câu 2: Hãy phân biệt vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng (0,5 đ) Câu 3: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? (0,5 đ) Câu 4: Hãy nêu cấu trúc và chức năng của ADN? ( 1 đ) Câu 5: Thành tế bào vi khuẩn có cấu tạo và chức năng gì? ( 0,5 đ) Câu 6: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? (0,5 đ) Câu 7: Quan sát hình và chú thích các thành phần cấu tạo của ti thể?(1 đ) 4 1 2 3 Câu 8: Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể? (1 đ) Câu 9: Trong cơ thể có các tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào biểu bì. Theo em tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? Vì sao? (1 đ) Câu 10: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (0,5 đ) Câu 11: Nêu cấu tạo của ATP? (0,5 đ) Câu 12: Hãy cho biết enzim có cấu trúc như thế nào? (0,5 đ) B. PHẦN RIÊNG PHẦN DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH BAN CƠ BẢN Câu 13a: Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? (1 đ) A B C E F H D G Câu 13b: Một gen có chiều dài 2550 A0 và có 330 Xitôxin. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen. (1 đ) PHẦN DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Câu 14a: Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “ mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa? (1 đ) Câu 14b: Một hợp tử đã nguyên phân một số lần và đã tạo ra 64 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử? ( 1 đ)
  2. ...Hết..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: SINH HỌC 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự I Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 - Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc 0,25 (0,5 đ) - Tế bào → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển 0,25 Câu 2 Phân biệt vai trò nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng 0,25 (0,5 đ) - Đa lượng: là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ ( prôtêin, cacbohidrat, lipit, axit nucleic..) và vô cơ cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lý của tế bào. Gồm: C, H, O, N….. - Vi lượng: là thành phần cấu tạo nên các enzim, các 0,25 hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất của tế bào. Gồm Cu, Fe, Mn, Co, Zn…. Câu 3 Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, không có nước, tế 0,5 (0,5 đ) bào sẽ chết. Vì thế không có nước sẽ không có sự sống. Câu 4 - Cấu trúc AND: (1,0 đ) + AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các 0,5 nuclêôtit. + Mỗi Nu được cấu tạo gồm 3 thành phần: đường pentôzơ, 0,5 nhóm photphat và bazơ Nitơ. Câu 5 - Cấu tạo từ hợp chất peptidoglican 0,25 ( 0,5) - Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng của tế 0,25 bào. Câu 6 Ưu thế: (0,5) - Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh 0,25 chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Nên tốc độ sinh sản nhanh nên phân bào nhanh hơn. - Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác nhanh hơn 0,25 dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh hơn. Câu 7 1. Màng ngoài 0,25 ( 1 đ) 2. Màng trong 0,25 3. Chất nền 0,25 4. Ribôxôm 0,25 Câu 8(1 đ) - Cấu trúc: là bào quan có cấu trúc màng kép, màng trong 0,5 gấp nếp tạo thành các mào, trên có chứa nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chứa AND và Ribôxôm. - Chức năng: là nơi tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng 0,5 cho mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 9 - Tế bào bạch cầu. 0,25 ( 1 đ) - Vì : + Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp nhiều protein. 0,25 + Bạch cầu có chức năng tổng hợp kháng thể chống lại tế 0,25 bào vi khuẩn.
  3. + Kháng thể có bản chất protein 0,25 Câu 10 (0,5 đ) Thụ động ( 0,25) Chủ động ( 0,25) - Vận chuyển các chất - Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ đến nơi có nồng độ thấp. cao. - Không tiêu tốn năng - Tiêu tốn năng lượng lượng Câu 11(0,5 Cấu tạo ATP: 0.5 đ) - 3 nhóm photphat - Đường ribôzơ - Bazơ nitơ Ađênin Câu 12 Cấu trúc enzim: (0,5 đ) - enzim 1 thành phần ( chỉ là protein) và enzim 2 thành phần 0,25 không phải là protein. - Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt 0,25 liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động PHẦN RIÊNG BAN CƠ BẢN Câu 13 - G và F dư thừa trong tế bào thì chúng sẽ ức chế phản ứng phía 0,5 ( 1đ) trước làm dư thừa chất C trong tế bào. - Do chất C dư thừa sẽ ức chế enzim chuyển hóa A → B nên A 0,25 sẽ tích lại trong tế bào. - A bị dư thừa sẽ chuyển hóa thành chất H làm tăng chất H trong 0,25 tế bào và gây hại cho tế bào. Câu 14 N= 2L/ 3,4= 1500 ( 1đ) X= G= 330 Nu Ta có N = 2A + 2G → A = N/2 – G = 420 Nu % A= % T= A/N x 100% = 28%. % G= % X = 50% - 28%= 22% NÂNG CAO Câu 15 - Khi hoạt động tế bào đốt cháy glucose sinh ra ATP và axit 0,5 lactic. Khi thiếu oxy hoặc hoạt động với cường độ mạnh axit latic sẽ bị tích lại. - Axit lactic có tác dụng ức chế hệ ATP trong cơ, mặc dù 0,5 không gây mệt mỏi, nhưng có thể ức chế hoặc thậm chí khiến cơ ngừng hoạt động nếu nồng độ nội bào trở nên quá cao Câu 16 64= 2 tế bào 6 0,5 (1 đ) → số lần nguyên phân của tế bào là 6 lần. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1