CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG<br />
DI TRUYỀN<br />
Page | 1<br />
<br />
I. Ở cấp độ phân tử<br />
Axit Nucleic: ADN (Axit reoxiribonucleic)<br />
ARN (Axit ribonucleic)<br />
ADN là vật chất di truyền ở đa số các động vật: virut, vi khuẩn, động<br />
vật, thực vật…<br />
ARN là vật chất di truyền ở một số các sinh vật: virut cúm, virut HIV…<br />
Tại sao ADN được coi là vật chất di truyền ở đa số các sinh vật<br />
*/ ADN mang thông tin di truyền: là trình tự xác định các nucleotit trên<br />
mạch gốc của gen, quy định trình tự các axit amin của phân tử protein<br />
tương ứng<br />
Vd: Gen 1: Mạch 1T-A-X-G-A-T-G-X<br />
Mạch 2A-T-G-X-T-A-X-G<br />
*/ ADN có khả năng tự nhân đôi để truyền đạt thông tin di truyền từ đời<br />
trước tới đời sau<br />
*/ Có khả năng phát sinh đột biến tạo ra nguồn biến dị là nguyên liệu<br />
cho tiến hóa giúp sinh vật thích nghi làm thế giới sinh vật đa dạng<br />
*/ Có khả năng tự sửa sai<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
II. Cấu trúc ADN<br />
*/ Cấu trúc hóa học<br />
- Thành phần bao gồm C,H,O,N,P…<br />
<br />
Page | 2<br />
<br />
- Khối lượng, kích thước: + Dài hàng tram micromet (μm)<br />
+ Khối lượng hàng triệu đvC<br />
+ Đa phân tử: Nhiều đơn phân (vạn, triệu đơn<br />
phân)<br />
+ Đơn phân là các Nucleotit:<br />
- 1 phân tử H3PO4<br />
- 1 phân tử đường C6H5O4<br />
- 1 phân tử bazo nitric<br />
Adenin (A)<br />
Xitozin (X)<br />
Guanin (G)<br />
Timin (T)<br />
Các nucleotit lien kết với nhau bằng mối liên kết hóa trị giữa các nu tạo<br />
thành chuỗi polinucleotit (1 mạch đơn)<br />
Mạch 1 A-T-G-X-T-A<br />
Mạch 2 T-A-X-G-A-T<br />
Có 12 nu và 10 liên kết hóa trị<br />
Số liên kết hóa trị= N-2<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
*/ Cấu trúc không gian: mô hình xoắn kép<br />
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch xoắn song song và ngược<br />
chiều nhau<br />
Page | 3<br />
<br />
Xoắn từ trái sang phải<br />
Xoắn theo chu kì, mỗi chu kì xoắn cao 34 ăngstrôn gồm 10 cặp nu<br />
Mỗi cặp nu dài 3,4 ăngstrôn<br />
2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hidro yếu theo NTBS:<br />
A liên kết với T<br />
G liên kết với X<br />
NTBS hệ quả: số lượng các loại A=T, G=X<br />
A+G=T+X<br />
N=2A+2G=2T+2X<br />
Lk H=2A+3G<br />
Hai mạch đơn bổ xung cho nhau<br />
Mạch 1 A1-T1-G1-X1<br />
Mạch 2 T2-A2-X2-G2<br />
A1=T2, T1=A2, G1=X2, X1=G2<br />
Tỉ số A+T/G+X là đặc trưng cho từng loài (tỉ số đặc thù)<br />
Ý nghĩa của NTBS<br />
Làm cho hai mạch luôn song song => đường kính vòng xoắn ổn<br />
định<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Vì NTBS giữa bazo có kích thước lớn (A,G) với bazo có kích thước<br />
bé (T,X) nhờ vậy mà phân tử ADN bền vững tương đối<br />
Lk Hidro dễ bị đứt dưới sự xúc tác của enzim làm hai mạch đơn<br />
ADN dễ tách nhau ra. Mỗi mạch là khuôn mẫu để tổng hợp mạch mới<br />
nhờ vậy thông tin được di truyền cho thế hệ sau.<br />
<br />
Page | 4<br />
<br />
Số lượng liên kết Hidro làm cho phân tử ADN bền vững với nhiệt<br />
<br />
III. Chức năng của ADN<br />
Mang thông tin di truyền<br />
Truyên đạt thông tin di truyền<br />
Có khả năng phát sinh đột biến<br />
Có khă năng tự sửa sai<br />
<br />
IV. Tính chất của ADN<br />
Tính đa dạng: vô số loại phân tử ADN khác nhau do thay đổi trật<br />
tự sắp xếp các nu<br />
Tính đặc thù: các phân tử ADN của các loài khác nhau thì khác<br />
nhau<br />
Tính ổn định: hàm lượng ADN trong nhân tế bào luôn ổn định,<br />
được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ quá trình tự nhân đôi<br />
của ADN, sự phân li tổ hợp của NST qua phân bào và thụ tinh<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Page | 5<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />