
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên
lượt xem 0
download

Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên” nhằm ôn lại toàn bộ kiến thức quan trọng, luyện giải đề nhanh chóng và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên
- TRƯỜNG THCS THANH XƯƠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Môn: KHTN - Lớp 9 ĐỀ 01- MÃ 01 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên ...............................................................Lớp: ........ ... Điểm:...................... A. Trắc nghiệm (3,0 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA Câu 1: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. Phun nước vào ngọn lửa. B. Phủ cát vào ngọn lửa. C. Thổi oxi vào ngọn lửa. D. Phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất. C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng. D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra. Câu 3. Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết A. Thành phần phân tử. B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác. Câu 4: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH. D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH. Câu 5: Dòng điện xoay chiều là A. Dòng điện luân phiên đổi chiều. B. Dòng điện có chiều không thay đổi. C. Dòng điện có chiều phụ thuộc vào số D. Cả A, B, C đều đúng. electron dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn. Câu 6: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 7: Sự xắp xếp vùng nhìn thấy của các gương từ hẹp hơn đến rộng hơn: A. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. B. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm. C. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi. D. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi. Câu 8: Thấu kính phân kì là thấu kính mà khi chiếu chùm tia tới song song đến thấu kính cho chùm tia ló là A. Chùm tia phân kì. B. Chùm tia hội tụ. C. Chùm tia song song. D. Chùm tia bất kì. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? A. Chẩn đoán. B. Cung cấp thông tin. C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền. D. Điều trị các tật, bệnh di truyền. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do: A. Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
- B. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra. C. Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. D. Nguồn lây lan các dịch bệnh. Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: A. Do tự thụ phấn bắt buộc. B. Do lai khác thứ. C. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật. D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 12: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôly là sản phẩm của phương pháp: A. Gây đột biến gen. C. Gây đột biến dòng tế bào xôma. . B. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản hữu tính. B. Tự luận (7,0 điểm). Câu 1 : (1,0 điểm) a) Viết công thức cấu tạo, công thức thu gọn của các chất có công thức phân tử sau: C 3H6, C4H10O. b) Viết các PTHH xảy ra khi: - Đốt cháy khí propan (C3H8) trong không khí. - Hỗn hợp khí metan và khí Clo trộn lẫn vào nhau, đưa ra ngoài ánh sáng. Câu 2: (2,0 điểm) a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa 2 chất khí không màu là Metan và Axetylen. Viết phương trình hóa học minh họa. b) Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí mêtan thì cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi? Biết các chất khí được đo ở đktc. c) Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 4,92 gam. Xác định công thức phân tử của X. (Biết: H= 1; C=12; O=16; S=32; Ca = 40) Câu 3: (1,0 điểm). Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lần lượt là 200 vòng và 100 vòng. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220V thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Câu 4: (1,0 điểm). Một vật AB có hình mũi tên, đặt trước gương phẳng như hình vẽ? Vẽ và nêu cách vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng? Câu 5: (1,0 điểm). I Chú thích: Nam bình thường 1 2 3 4 Nam bị bệnh tiểu đường II 5 6 7 III Nữ bình thường 8 9 10 Nữ bị bệnh tiểu đường IV 11 Dựa vào sơ đồ phả hệ trên, em hãy cho biết: a) Bệnh tiểu đường do gen trội hay gen lặn gây ra? Vì sao? b) Sự di truyền bệnh tiểu đường có liên quan đến giới tính không? Vì sao? c) Xác định kiểu gen của những người I.4; III.8; III.9; III.10. Câu 6: (1,0 điểm). a) Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Vì sao người ta không sử dụng con lai kinh tế để nhân giống? b) Chỉ ra ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Bài làm. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: KHTN - LỚP : 9 ĐỀ : 01- MÃ 01 I. Trắc nghiệm : 3,0 đ. Mỗi đáp án đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án B D C A A D D A D C A B II. Tự luận: 7,0 đ Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) Viết đúng CTCT và CT thu gọn của mỗi chất được 0,25đ 0,5đ 1,0 đ b) C3 H8 + 7 O2 → 3CO2 + 4H2O 0,25đ CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 0,25đ Câu 2 a) Dẫn hai chất khí qua dung dịch Brom, nếu khí nào làm mất màu dung dịch 0,25đ 2,0 đ Brom thì khí đó là axetylen. PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 0,25đ b) Số mol của CH4 là: n = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol) 0,25đ PTHH: CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O o 0,3 0,6 (mol) 0,25đ Vậy VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít) c) m ddgiảm=m CaCO3 – m CO2 – m H2O 1,0 đ mCO2 + mH2O =15 – 4,92 =10,08 gam ĐLBTKL: mO2 = 10,08 – 2,4 =7,68 gam nO2 = 0,24 mol CxHy + (x + y/4) O2 xCO2 +y/2H2O a a( (x + y/4) Ta có: a( 12x + y) = 2,4 (1) a( (x + y/4) = 0,24 (2) Giải (1) & (2) x/y = ¾.Do X ở điều kiện thường là chất khí nên : x=3,y=4 Vậy:X là C3H4 Câu 3 Tóm tắt: 0,25 (1,0đ) n1= 200 vòng n2=100 vòng U1= 220V U2=? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thức cấp là: 0,75 Câu 4 *Nêu cách vẽ đúng (1,0đ) - Vẽ ảnh A’ đối xứng với A qua gương - Vẽ ảnh B’ đối xứng với B qua gương
- - Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được ảnh A’B’ của AB qua gương. 0,5 *Vẽ đúng 0,5 Câu 5 a. Xét cặp bố mẹ (9) và (10) đều bình thường nhưng sinh con trai (11) mắc 0.25 1,0đ bệnh tiểu đường -> bệnh do gen lặn quy định. b. Bệnh chỉ xuất hiện ở cả nam và nữ -> bệnh không nằm trên NST Y. 0.25 - người mẹ số 7 bị bệnh sinh con trai số 9 bình thường -> gen gây bệnh không nằm trên NST X -> bệnh do gen nằm trên NST thường không liên quan đến giới tính. 0.25 c. Xác định kiểu gen: I.4; III.8; III.9; III.10: do sinh con bị bệnh nên có kiểu gen là Aa 0.25 Câu 6 a. - Nguyên nhân của ưu thế lai: khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau ở đời 0.25 1.0 đ con F1 tập trung nhiều gen trội có lợi. * Không sử dụng con lai kinh tế để nhân giống vì con lai này có kiểu gen dị hợp, nếu dùng làm giống sẽ làm tăng tỉ lệ gen đồng hợp lặn gây hại, đời con 0.25 sẽ biểu hiện các tính trạng xấu. b. Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm: + Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn 0.25 + Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu → Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm: + Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. 0.25 + Nhân bản vô tính để tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào đã được chuyển gen người, chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
