BỘ 7 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 7 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Huỳnh Thị Lựu

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Khương Đình

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Kinh Bắc

4. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

5. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Phan Bội Châu

6. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Thượng Thanh

7. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Trần Quang Khải

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021

Môn: ĐỊA - LỚP 7 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)

Vận dụng Nhận biết Thông hiểu

Tổng điểm

Thấp Cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đề Nội dung

Nội dung 3: CHÂU MĨ.

Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm. Những tác động từ thực trạng của vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn hiện nay với toàn cầu.

- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ. - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và theo hướng sườn ở dãy An- đét. - So sánh sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ với Nam Mĩ.

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. - Trình bày được đặc điểm các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực

Trung và Nam Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti. - Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. 11 3,63 1 1,0 16 7,62 1 2.0

Số câu: Số điểm: Nội dung 4: CHÂU NAM CỰC. Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.

3 0.99 Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.

1 0,33 12 4,0 1 2.0 1 2.0 3 1,0 1 2.0 2 2,33 18 10,0 1 1,0

Số câu: Số điểm: Tổng số câu: Tổng số điểm:

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN: ĐỊA LÍ 7 Năm học: 2020-2021

Vận dụng Nhận biết Thông hiểu

Tổng điểm

Thấp Cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Chủ đề Nội dung

Nội dung 3: CHÂU MĨ.

Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm. Những tác động từ thực trạng của vấn đề khai thác vùng A- ma-dôn hiện nay với toàn cầu.

- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ. - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và theo hướng sườn ở dãy An-đét. - So sánh sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ với Nam Mĩ.

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. - Trình bày được đặc điểm các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực

Trung và Nam Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. - Trình bày một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti. - Trình bày một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. 11 1 16 câu 3 1

Số câu: Số điểm: Nội dung 4: CHÂU NAM CỰC. Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.

Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.

1 12 1 1 3 1 2 câu 18 1

Số câu: Số điểm: Tổng số câu: Tổng số điểm:

Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Lớp: 7 Họ và tên:

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Địa Lí 7 Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút

Điểm

Nhận xét của giáo viên

A.TRẮC NGHIỆM: ( 5 ĐIỂM ) Đánh dấu (X) vào  trước phương án trả lời đúng nhất): Câu 1.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ:  A. Vùng cực Bắc đến vùng cực Tây  B. Vùng cực Bắc đến vùng cực Đông  C. Vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam  D. Vùng cực Nam đến tận vùng cận cực Tây Câu2 Khi mới phát hiện ra châu Mĩ, chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?  A. Nê-grô-it  B. Môn-gô-lô-it  C. Ôt-xtra-lô-it  D. Ơ-rô-pê-ô-it Câu3: Lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ:  A. Vòng cực Nam đến vĩ tuyến 15°Nam  B. Vòng cực Tây đến vòng cực Đông  C. Vòng cực Bắc đến vòng cực Nam  D. Vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15°Bắc Câu 4.Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:  A. Vĩ độ  B. Địa hình  C. Hướng gió  D. Thảm thực vật Câu 5.Hệ thống Hồ Lớn và sông ngòi của Bắc Mĩ phân bố ở đâu?  A. Đồng bằng  B. Sơn nguyên  C. Miền núi già  D. Hệ thống Cooc-đi-e Câu 6.Nền nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp:  A. Ôn đới  B .Rộng lớn  C. Hàng hóa  D. Công nghiệp Câu 7. Vai trò của Hoa Kì trong Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ:  A. Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu vào Mê-hi-ô  B . Chiếm phần lớn vốn đầu tư vào Mê-hi-cô và 80% Ca-na-đa  C. Chiếm phần nhỏ kim ngạch xuất khẩu vào Mê-hi-cô và 80% Ca-na đa  D. Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô và hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. Câu 8.NAFTA gồm có những thành viên :  A.Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô  B .Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô  C. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay  D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay Câu 9.Sự ra đời của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ nhằm mục đích:  A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu  B . Khống chế các nước Mĩ La-Tinh  C.Cạnh tranh với các khối kinh tế ASEAN  D. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

Câu 10.Hai khu vực thưa dân nhất ở Bâc Mĩ là:?  A.Mê-hi-cô và bán đảo Ala-xca  B.TâyHoa Kì và Mê-hi-cô  C. Bán đảo A-la-xca và Bắc Ca-na-đa  D.Bắc Ca-na-đa và Tây Koa Kì Câu 11.Trung và Nam Mĩ kéo dài từ:  A.Từ phía Nam xích đạo đến chí tuyến  B.Từ phía Bắc xích đạo đến tận vòng cực Nam  C. Từ phía Bắc xích đạo đến vòng cực Bắc  D. Từ phía Nam xích đạo đến tận vòng cực Nam Câu 12. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào?  A. Môi trường ôn đới  B . Môi trường nhiệt đới  C. Môi trường xích đạo  D. Môi trường cận nhiệt đới Câu 13. Loại gió thổi quanh năm ở Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti là:  A. Gió Tây ôn đới  B. Gió Đông cực  C. Gió Đông Bắc  D. Gió Tín phong Câu 14.:Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào loại:  A. Cao ( trên 1,7%)  B.Thấp ( 0-1%)  C.Rất thấp (dưới 0%)  D.Trung bình (1%- 1,7%) Câu 15.Châu Nam Cực bao gồm:  A. Lục địa Nam Cực  B.Châu Nam Cực và các đảo ven bờ  C.Một khối băng khổng lồ thống nhất  D.Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM ) Câu 1: Nêu thực trạng của vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn hiện nay. ( 1 điểm) Câu 2: Trình bày sự phân hóa cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.(2 điểm) Câu 3: Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? ( 2 điểm)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA 7 Năm học : 2020 -2021

A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 đ)

1 C 2 B 3 D 4 B 5 A 6 C 7 D 8 A 9 D 10 C

Câu Đáp án

14 A 12 B 13 D 11 B 15 D

Câu Đáp án B/PHẦN TỰ LUẬN (5 đ) Câu 1: ( 1 điểm) Thực trạng của vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn hiện nay: Việc khai thác rừng A-ma-dôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác, xây dựng đường bộ và đường sắt xuyên A-ma-dôn đến các vùng mỏ và các đô thị mới đã góp phần phát triển kinh tế và đời sống ở vùng đồng bằng A-ma-dôn nhưng cũng làm cho môi trường rừng A-ma-dôn bị hủy hoại dần, ảnh hưởng tới khí hậu khu vực và toàn cầu. Câu 2 : (2 điểm) Địa hình Bắc Mĩ chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Phía Tây là hệ thống Coóc-di-e cao, đồ sộ ,kéo dài 9000km, cao trung bình 3000m-4000m bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.Có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, quặng đa kim, ucanium. - Ở giữa là miền đồng bằng tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. Có nhiều hồ rộng và hệ thống sông. - Phía Đông là miền núi già và sơn nguyên, chạy theo hướng đông bắc - tây nam. Là dãy núi cổ, thấp, chứa nhiều than và sắt. Câu 3: ( 2 điểm) Châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống: Chim cánh cụt, hải cẩu và hải báo, các loài chim biển sống ở ven lục địa và trên các đảo dựạ vào nguồn cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào trong các biển bao quanh. Ngoài ra chúng còn có lớp mỡ dày giữ nhiệt tốt và bộ lông không thấm nước.

TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Năm học 2020- 2021 Môn: Địa lí 7 (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ

Tên chủ đề TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ

TL

Châu Mĩ

- Nhận xét chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ và nêu hậu quả

- Đặc điểm vị trí, diện tích và lịch sử khám phá châu Mĩ - Đặc điểm công nghiệp Hoa Kì

- So sánh các hình thức sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ

- Biết vị trí kênh đào Panama - Đặc điểm của hệ thống Coocđie, Anđet, đặc điểm địa hình, khí hậu Bắc Mĩ, Nam Mĩ, đặc điểm dân cư, kinh tế Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ, hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ..

16 4 40%

1 1 10%

1 2 20%

1 ý 2 20%

2 ý 1 10%

19 10 100%

Số câu Số điểm/ Tỉ lệ %

16 4 40%

1 1 10%

1 2 20%

1 ý 2 10%

2 ý 1 20%

19 10 100%

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút

ĐỀ 1

A) Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng đầu ý đúng ở mỗi câu sau: Câu 1. Kªnh ®µo Panama nèi liền các đại dương nào? A. Th¸i B×nh D ¬ng vµ §¹i T©y D ¬ng C. §¹i T©y D ¬ng vµ B¾c B¨ng d ¬ng B. Th¸i B×nh D ¬ng vµ Ên ®é D ¬ng D. B¾c B¨ng D ¬ng vµ Ên ®é D ¬ng Câu 2. Độ cao trung bình của hệ thống Cooc-đi-e là bao nhiêu? A.1000m-2000m C. 3000m-4000m B. 2000m-3000m D. 4000m-5000m Câu 3. Tên của miền núi trẻ cao và đồ sộ nhất ở Nam Mĩ là gì? A.Cooc-đi-e C. Anđet B. Hi-ma-lay-a D. An pơ Câu 4. Ở Bắc Mĩ, quốc gia nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhất? A. Mê-hi-cô C. Bra-xin B. Hoa Kì D. Ca-na-đa Câu 5. Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố tập trung nhiều nhất ở đâu ? A.Ven biển. C. Sâu trong nội địa B. Cửa sông, trên cao nguyên khí hậu mát mẻ. D. Ven biển, cửa sông, trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ. Câu 6. Tỉ lệ dân thành thị ở Trung và Nam Mĩ hiện nay khoảng bao nhiêu ? A.50% C. 70% D. 80% B. 60% Câu 7. Đồng bằng nào lớn nhất ở Nam Mĩ ? A. Trung tâm B. Amadôn C. Ôrinôcô D. Pampa Câu 8. D©n c ë Trung và Nam Mĩ chñ yÕu lµ ng êi A. ¶ rËp C. T©y Ban Nha B. Bå §µo Nha D. Ng êi lai Câu 9. Khối thị trường chung Méc-cô-xua hình thành vào năm nào ? C. 1992 A.1990 D. 1993 B. 1991 Câu 10. KhÝ hËu B¾c MÜ ph©n ho¸ theo chiÒu nào? A. B¾c - Nam C. B¾c - Nam vµ T©y - §«ng B. T©y - §«ng D. Từ thấp lên cao Câu 11. Quốc gia nào có nền công nghiệp đứng đầu thế giới? A. Braxin C. Ca-na-đa B. Hoa Kì D. Nhật Bản Câu 12. Tên viết tắt của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ là gì? A. NAFTA C. ASEAN B. Méc-cô-xua D. EU

Câu 13. Miền núi trẻ cao và đồ sộ nhất Bắc Mĩ có tên là gì? A.Cooc-đi-e C. Anđet B. Hi-ma-lay-a D. An pơ Câu 14. Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ ? A.Hàn đới C. Nhiệt đới B. Ôn đới D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 15. Đồng bằng nào lớn nhất ở Bắc Mĩ ? A. Trung tâm B. Amadôn C. Ôrinôcô D. Pampa Câu 16. Kiểu thực vật nào phân bố ở độ cao 0m-1000m sườn Đông dãy An-đét? A.Thực vật nửa hoang mạc C. Rừng nhiệt đới B. Rừng lá rộng D. Đồng cỏ núi cao Câu 17. Điền Đ vào cuối mỗi ý đúng và S vào cuối mỗi ý sai: A. Châu Mĩ là châu lục trải dài nhất thế giới

B. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Đông

C. Châu Mĩ có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới

D. Châu Mĩ được mệnh danh là Tân thế giới

B) Phần tự luận: ( 5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày các đặc điểm công nghiệp của Hoa Kì. Câu 2 (3,0 điểm): So sánh sự khác biệt của các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Qua đó em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? Nêu hậu quả của chế độ sở hữu ruộng đất đó. .............................................................Hết..................................................................

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM - ĐỀ 1

A) Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Câu 1 đến Câu 16: Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm 5 Câu 9 4 3 1 2 6 7 8 10 11 12 13 14 15 16

Đáp án A C C D D D B D B C B A A B A C

Câu 17: (1,0 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm A: Đ B: S C: Đ D: Đ B. Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): * Đặc điểm công nghiệp Hoa K× - Công nghiệp ®øng hµng ®Çu thÕ giíi víi ®ñ c¸c ngµnh chñ yÕu vµ công nghiệp chÕ biÕn chiÕm 80 % s¶n l îng c«ng nghiÖp (0,5 điểm) - Tr íc ®©y PT c¸c ngµnh công nghiệp truyÒn thèng luyÖn kim ,chÕ t¹o m¸y ....ë Nam Hå lín vµ Đ«ng b¾c ven Đ¹i T©y D ¬ng (0,5 điểm) - GÇn ®©y ph¸t triÓn công nghiệp c«ng nghÖ cao (sản xuất m¸y mãc tù ®éng , ®iÖn tö hµng kh«ng vò trô) ë phÝa Nam vµ duyªn h¶i Th¸i B×nh D ¬ng, lµm xuÊt hiÖn vùng công nghiệp mới “ vµnh ®ai mÆt trêi” (1,0 điểm) Câu 2 (3,0 điểm) - So sánh: (2,0 điểm) Tiểu điền trang Đại điền trang

Quy mô Quyền sở hữu Dưới 5ha. Các hộ nông dân

Hình thức canh tác Cổ truyền, dụng cụ thô sơ,

Hàng ngàn ha. Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số, chiếm 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi). Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất. Cây công nghiệp, chăn nuôi. Xuất khẩu nông sản.

năng suất thấp. Nông sản chủ yếu Cây lương thực. Mục đích sản xuất Tự cung tự cấp. - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. Nền nông nghiệp của nhiều nước bị lệ thuộc vào nước ngoài. (0,5 điểm) => Nông nghiệp mang tính chất độc canh, phụ thuộc và thiếu cân đối, dẫn đến đa số các nước phải nhập khẩu lương thực. (0,5 điểm)

TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút

ĐỀ 2

A) Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm)

C. 70% D. 80%

Chọn chữ cái đứng đầu ý đúng ở mỗi câu sau: Câu 1. Kªnh ®µo Panama nèi liền các đại dương nào? A. Th¸i B×nh D ¬ng vµ §¹i T©y D ¬ng C. §¹i T©y D ¬ng vµ B¾c B¨ng d ¬ng B. Th¸i B×nh D ¬ng vµ Ên ®é D ¬ng D. B¾c B¨ng D ¬ng vµ Ên ®é D ¬ng Câu 2. Ở Bắc Mĩ, quốc gia nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhất? A. Mê-hi-cô C. Bra-xin B. Hoa Kì D. Ca-na-đa Câu 3.Tên của miền núi trẻ cao và đồ sộ nhất Nam Mĩ là gì? A.Cooc-đi-e C. Anđet B. Hi-ma-lay-a D. An pơ Câu 4. Độ cao trung bình của hệ thống Cooc-đi-e là bao nhiêu? A.1000m-2000m C. 3000m-4000m B. 2000m-3000m D. 4000m-5000m Câu 5. Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố tập trung nhiều nhất ở đâu ? A.Ven biển C. Sâu trong nội địa B. Cửa sông, cao nguyên khí hậu mát mẻ D. Ven biển, cửa sông, trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ. Câu 6. Tỉ lệ dân thành thị ở Trung và Nam Mĩ hiện nay chiếm khoảng bao nhiêu ? A.50% B. 60% Câu 7. D©n c ë Trung và Nam Mĩ chñ yÕu lµ ng êi nào? A. ¶ rËp C. T©y Ban Nha B. Bồ §µo Nha D. Ng êi lai Câu 8. Tên của đồng bằng lớn nhất ở Nam Mĩ là gì? A. Trung tâm B. Amadôn C. Ôrinôcô D. Pampa Câu 9. Thời gian hình thành khối thị trường chung Méc-cô-xua vào năm nào? A.1990 C. 1992 D. 1993 B. 1991 Câu 10. KhÝ hËu B¾c MÜ ph©n ho¸ theo chiÒu nào? A. B¾c - Nam C. B¾c - Nam vµ T©y - §«ng B. T©y - §«ng D. Từ thấp lên cao Câu 11. Tên viết tắt của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ là gì? A. NAFTA C. ASEAN B. Méc-cô-xua D. EU Câu 12. Quốc gia nào có nền công nghiệp đứng đầu thế giới? A. Braxin C. Ca-na-đa B. Hoa Kì D. Nhật Bản

Câu 13. Tên của miền núi trẻ cao và đồ sộ nhất ở Bắc Mĩ là gì? A.Cooc-đi-e C. Anđet B. Hi-ma-lay-a D. An pơ Câu 14. Đồng bằng nào lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Trung tâm B. Amadôn C. Ôrinôcô D. Pampa Câu 15. Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Hàn đới C. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa D. Ôn đới Câu 16. Kiểu thực vật nào phân bố ở độ cao 0m-1000m sườn Tây dãy An-đét? A.Thực vật nửa hoang mạc C. Rừng nhiệt đới B. Rừng lá rộng D. Đồng cỏ núi cao Câu 17. Điền Đ vào cuối mỗi ý đúng và S vào cuối mỗi ý sai: A. Châu Mĩ là châu lục trải dài nhất thế giới

B. Châu Mĩ có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới

C. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Đông

D. Châu Mĩ được mệnh danh là Tân thế giới

B) Phần tự luận: ( 5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm công nghiệp Hoa Kì. Câu 2 (3,0 điểm): So sánh sự khác biệt của các hình thức sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? Qua đó em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? Nêu hậu quả của chế độ sở hữu ruộng đất đó.

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM - ĐỀ 2

A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Câu 1 đến Câu 16: Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm 5 Câu 9 2 4 3 1 6 7 8 10 11 12 13 14 15 16

Đáp án A D C C D D D B B C A B A A D A

Câu 17: (1,0 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm A: Đ B: Đ C: S D: Đ B. Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): * Đặc điểm công nghiệp Hoa K× - Công nghiệp ®øng hµng ®Çu thÕ giíi víi ®ñ c¸c ngµnh chñ yÕu vµ công nghiệp chÕ biÕn chiÕm 80 % s¶n l îng c«ng nghiÖp (0,5 điểm) - Tr íc ®©y PT c¸c ngµnh công nghiệp truyÒn thèng luyÖn kim ,chÕ t¹o m¸y ....ë nam hå lín vµ ®«ng b¾c ven ®¹i t©y d ¬ng (0,5 điểm) - GÇn ®©y ph¸t triÓn công nghiệp c«ng nghÖ cao ( sản xuất m¸y mãc tù ®éng ,®iÖn tö hµng kh«ng vò trô) ë phÝa nam vµ duyªn h¶i th¸i b×nh d ¬ng, lµm xuÊt hiÖn vùng công nghiệp mới “ vµnh ®ai mÆt trêi” (1,0 điểm) Câu 2 (3,0 điểm) - So sánh: (2,0 điểm) Tiểu điền trang Đại điền trang

Quy mô Quyền sở hữu Dưới 5ha. Các hộ nông dân

Hình thức canh tác Cổ truyền, dụng cụ thô sơ,

Hàng ngàn ha. Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số, chiếm 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi). Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất. Cây công nghiệp, chăn nuôi. Xuất khẩu nông sản.

năng suất thấp. Nông sản chủ yếu Cây lương thực. Mục đích sản xuất Tự cung tự cấp. - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. Nền nông nghiệp của nhiều nước bị lệ thuộc vào nước ngoài. (0,5 điểm) => Nông nghiệp mang tính chất độc canh, phụ thuộc và thiếu cân đối, dẫn đến đa số các nước phải nhập khẩu lương thực. (0,5 điểm)

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KINH BẮC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của châu Mĩ? A. Rộng 42 triệu km2. B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc. C. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. D. Thành phần chủng tộc đa dạng. Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 3. Nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng là

A. do lịch sử nhập cư lâu dài. B. do có nền kinh tế phát triển.

C. do có người Anh- điêng sinh sống. D. do điều kiện tự nhiên quyết định. Câu 4. Quốc gia nào sau đây không thuộc Bắc Mĩ? A. Pê-ru B. Hoa Kì C. Mê-hi-cô D. Ca-na-đa Câu 5. Bắc Mĩ được giới hạn từ vòng cực Bắc đến A. xích đạo. B. vĩ tuyến 15oB. C. vĩ tuyến 40oB D. chí tuyến Nam. Câu 6. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là A. ôn đới. B. hàn đới. C. nhiệt đới. D. cận nhiệt đới. Câu 7. Tỉ lệ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị đạt khoảng A. dưới 30%. B. 50%. C. trên 75%. D. 100%. Câu 8. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước Bắc Mĩ là A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. nông nghiệp và công nghiệp. Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa? A. Năng suất cao. B. Sản lượng lớn. C. Diện tích rộng. D. Tỉ lệ lao động cao. Câu 10. Ở Bắc Mĩ, nước có ngành dịch vụ phát triển nhanh

A. Hoa Kì B. Ca-na-đa C. Mê-hi-cô D. Cả A, B

Câu 11. Khu vực có mật độ dân cư thấp nhất Bắc Mĩ là

A. vùng núi Cooc-đi-e. B. vùng núi A-pa-lat. C. vùng sơn nguyên Mê-hi-cô.

D. bán đảo A-la-xca và bắc Ca-na-đa.

Câu 12. Đồng bằng rộng và bằng phẳng nhất thế giới nằm ở khu vực Nam Mĩ là A. La-pla-ta. B. Pam-pa. C. A-ma-dôn. D. La- not. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)

Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ.

Câu 2. (4,0 điểm)

Cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ, năm 2001 (Đơn vị: %)

Nước Hoa Kì Ca-na-đa Mê-hi-cô

Công nghiệp 26 27 28

Dịch vụ 72 68 68

Nông nghiệp 2 5 4 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:

a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì, năm 2001. Nhận xét về cơ cấu GDP

của Hoa Kì.

b. Đánh giá vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế của các nước Bắc Mĩ? ===== HẾT =====

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Địa lí - Lớp 7 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

(Hướng dẫn chấm có 01 trang)

Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

D

A

A

B

A

C

C

D

D

D

C

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Hướng dẫn chấm

Điểm

Câu Câu 1. (3,0 điểm)

- Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, từ Tây sang Đông gồm 3 bộ phận địa hình kéo dài theo kinh tuyến:

0,75 0,75 0,75 0,75

- Phía Tây là hệ thống núi trẻ Coóc-đi-e. + Cao, hiểm trở, dài 9000km, cao trung bình 3000 - 4000 m. + Gồm nhiều dãy núi chạy song song xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên. + Có nhiều khoáng sản: đồng, vàng, quặng đa kim, uranium… - Miền đồng bằng ở giữa: + Rộng lớn tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở phía bắc, tây bắc thấp dần xuống phía nam và đông nam. + Có nhiều hồ rộng, sông dài (hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri và Mi- xi-xi-pi.) - Miền núi già Apalát và sơn nguyên ở phía đông: + Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của Ca-na-đa và dãy núi già A-pa-lat trên đất Hoa Kì, chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam + Dãy Apalát là dãy núi cổ, tương đối thấp, có nhiều than và sắt.

Câu 2. (4,0 điểm)

1,5

1 0,5 1

a. Vẽ biểu đồ hình tròn: Yêu cầu: Đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, ghi rõ số liệu, tên biểu đồ, chú thích (Nếu thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) * Nhận xét: Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì: Chiếm tỉ trọng chủ yếu là ngành dịch vụ (d/c). Thứ 2 là ngành công nghiệp (d/c). Nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp (d/c). => Hoa Kì là nước có nền kinh tế phát triển. b. Vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế của các nước Bắc Mĩ: Dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế các nước Bắc Mĩ, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP: Dịch vụ của Hoa Kì chiếm 72%, Ca-na-đa chiếm 68% và Mê-hi-cô chiếm 68% (năm 2001).

Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ tên: ……………………… MÔN ĐỊA LÝ 7

Lớp: 7/… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A

ĐIỂM Lời phê của giáo viên

A/ TRẮC NGHIỆM (5 điểm) * Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1. Châu Mĩ không tiếp giáp với A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 2. Chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Nê-grô-ít C. Môn-gô-lô-ít. D. Ôt-xtra-lô-ít Câu 3. Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại nào? A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn. C. In-ca, Mai-an, sông Nin. D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin. Câu 4. Lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến A.10oB B. 15oB. C. 5oB D. 20oB Câu 5. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Bắc- Nam là do A. địa hình. B. vĩ độ. C. hướng gió. D. thảm thực vật. Câu 6. Sông nào sau đây thuộc Bắc Mĩ? A. A-ma-dôn. B. Mê Công. C. Mit-xu-ri. D. Nin. Câu 7. NAFTA gồm có những thành viên A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô. D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay Câu 8. Nông nghiệp ở Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao là do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, kĩ thuật tiên tiến. B. nguồn lao động có trình độ cao. C. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 9. Dân cư Bắc Mĩ đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở A. phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương. B. phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. C. phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương. D. phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương. Câu 10. Khu vực nào không thuộc Trung và Nam Mĩ? A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 11. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là A. quần đảo Ăng-ti. B. vùng núi An-đét. C. eo đất Trung Mĩ. D. sơn nguyên Bra-xin. Câu 12. Đặc điểm nào không đúng với tự nhiên của quần đảo Ăng-ti? A. Một vòng cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ B. Phía đông các đảo mưa nhiều nên phát triển xa-van, rừng thưa, cây bụi. C. Kéo dài từ cửa Vịnh Mê-hi-cô đến bờ đại lục Nam Mĩ D. Gồm các đảo bao quanh biển Ca-ri-bê.

Câu 13. Vùng thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ là A. vùng cửa sông. B. vùng ven biển. C. vùng núi An-đét D. vùng đồng bằng sông A-ma-dôn. Câu 14. Ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh do A. đặc điểm địa hình. B. sự phân hóa khí hậu. C. lệ thuộc vào nước ngoài D. hình thức sở hữu rộng đất. Câu 15. Châu Nam Cực có diện tích là châu lục lạnh nhất thế giới, có diện tích khoảng A. 10 triệu km2. B. 12 triệu km2. C. 14,1 triệu km2. D. 15 triệu km2. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16. (2 điểm) Dựa vào Hình 36.1, em hãy trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Tây – Đông của Bắc Mĩ?

Câu 17. (1 điểm) Theo em, việc khai thác rừng A-ma-dôn sẽ gây ra những tác động gì với môi trường toàn cầu? Câu 18. (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 7

ĐỀ A

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33điểm 1 A Câu Đáp án đúng 3 A 4 B 5 B 2 C 6 C 7 A 8 A 9 B

Câu Đáp án đúng 10 D 11 C 12 B 13 D 14 C 15 C

II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Ý Câu Nội dung Điểm

Câu 16 (2,0đ)

Câu 17 (1,0đ)

Câu 18 (2,0đ)

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5

025 Sự phân hóa địa hình theo hướng Tây – Đông của Bắc Mỹ Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận: - Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây: Hệ thống núi trẻ cao, đồ sộ dài 9.000 km, cao trung bình 3.000 – 4.000 m. - Miền đồng bằng ở giữa: Là đồng bằng rộng lớn, trong miền có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi. - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: Gồm các sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo, núi già A-pa-lat. Tác động của việc khai thác rừng A-ma-dôn đến môi trường toàn cầu - Mất cân bằng hệ sinh thái. - Làm biến đổi khí hậu,… Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - Vị trí: từ vòng cực Nam đến cực Nam - Khí hậu: Lạnh giá, khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ quanh năm, nhiệt độ dưới 0oC. Có nhiều gió, bão nhất thế giới. - Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ - Thực vật: không thể tồn tại. - Động vật: phong phú (chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, các loài chim và nguồn hải sản tôm, cá,…) có khả năng chịu rét giỏi. - Khoáng sản: Giàu than đá, sắt, đồng, giàu mỏ, khí tự nhiên...

KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 - 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên HS………………………………. Lớp……….Trường THCS……………..….. I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Bắc B. Bán cầu Đông C. Bán cầu Tây D. Bán cầu Nam

Câu2. Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào? A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Nê-grô-ít C. Môn-gô-lô-ít D. Ôt-xtra-lo-it Câu 3. Địa hình núi cao và các dãy núi phân bố chủ yếu ở:

A. Phía Đông Bắc châu Mĩ B. Dọc ven biển phía Tây, kéo dài từ Bắc xuống đến Nam Mĩ C. Phía Nam và dọc ven biển phía Đông Nam Mĩ D. Phía Tây Bắc và Tây Nam của châu Mĩ

A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 4. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng: Câu 5. Bắc Mĩ nằm hoàn toàn ở:

A. Nam bán cầu, nửa cầu Tây B. Bắc bán cầu, nửa cầu Tây C. Bắc bán cầu, nửa cầu Đông D. Tây bán cầu

A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay

A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong Tây bắc. C. Gió tín phong đông Nam. D. Gió tín phong Tây Nam.

Câu 6. NAFTA gồm có những thành viên: Câu 7. Trung và Nam Mĩ không có bộ phận: A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 8. Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại: A. Cao (> 1,7%). B. Trung bình (1% - 1,7%). C. Thấp (0 - 1%). D. Rất thấp (<0%) Câu 9. Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là: Câu 10. Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là: A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều. Câu 11. Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích:

A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN.

Câu 12. Trong 6 châu lục, châu Nam Cực là châu lục đứng thứ mấy về diện tích: A. Thứ 3. B. Thứ 4. C. Thứ 5. D. Thứ 6. Câu 13. Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do: A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật. Câu 14. Nhờ đâu mà nông nghiệp của Bắc Mĩ trở thành nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn?

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. B. Áp dụng máy móc trong sản xuất. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. Diện tích đất canh tác quy mô lớn.

Câu 15. Vì sao ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính độc canh?

A. Lệ thuộc vào nước ngoài B. Các nước trồng trọt không giống nhau C. Ngành trồng trọt năng suất cao D. Nông sản chủ yếu để xuất khẩu

II. TỰ LUẬN: Câu 16. (2 điểm) Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 17. (1 điểm) So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? Câu 18. (1 điểm) Vì sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

BÀI LÀM:

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN:

7

6

1 C

2 C

5 8 B A D A

10 D

4 C

3 B

11 C

12 B

13 A

14 A

15 A

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm, mỗi câu đúng 0.33 điểm) 9 CÂU C ĐÁP ÁN II. TỰ LUẬN: Câu 16. Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, vì:

- Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a, nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa. (1 điểm)

- Phía đông của lục địa Ô-xtrây-li-a lại có dãy Đông Ô-xtray-li-a nằm sát biển chạy dài từ bắc xuống nam chắn gió từ biển thổi vào lục địa gây mưa ở sườn đông của dãy Đông Ô- xtray-li-a, nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần theo chiều từ đông sang tây, làm cho khí hậu của phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a là khô hạn. (1 điểm) Câu 17. So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: * Giống nhau : Nam Mĩ và Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản: phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi thấp. 0.25đ * Khác nhau : + Bắc Mĩ phía đông là núi già; Nam Mĩ phía đông là cao nguyên.0.25đ + Hệ thống Coóc-đi-e chiếm 1/2 lục địa Bắc Mĩ nhưng hệ thống An-đét chỉ chiếm phần nhỏ diện tích Nam Mĩ. 0.25đ + Bắc Mĩ, đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam còn Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau, chủ yếu là đồng bằng thấp. 0.25đ Câu 18. Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn, vì: - Rừng amazon có vai trò vô cùng to lớn: + Là lá phổi của thế giới. 0.25 đ + Vùng dự trữ sinh học quý giá, điều hòa khí hậu, cân bằng hệ sinh thái. 0.25đ + Có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải. 0.25đ - Nếu không đặt vấn đề bảo vệ mà khai thác thiếu khoa học sẽ làm môi trường A-ma-dôn bị huỷ hoại sẽ gây ảnh hưởng tới khí hậu khu vực và toàn cầu. 0.25đ

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của học sinh: - Về đặc điểm thiên nhiên Trung và Nam Mĩ: vị trí, địa hình, khí hậu, thực vật, tài nguyên. - Đặc điểm kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Đặc điểm châu Nam Cực. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh các hình thức sở hữu trong nông nghiệp. - Vận dựng kiến thức để liên hệ giải quyết tình hình thực tế. 3.Phẩm chất: - Tự chủ khi làm bài kiểm tra. - Có hứng thú học tập môn địa lý.

II. Ma trận

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cao Cộng

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

- Giải thích được một số đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ.

Cấp độ Chủ đề Khu vực Trung và Nam Mĩ

- Trình bày được một số đặc điểm tự cơ bản về nhiên, kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ.

8 2,0 20%

1 2,0 20%

- So sánh hai hình thức sản xuất trong nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ. 4 1,0 10%

1 2,0 20%

2 0,5 5%

16 7,5 75%

Số câu Số điểm Tỉ lệ Châu Nam Cực

- Chứng minh và vận dụng một số kiến thức cơ bản vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Hiện tượng băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người trên Trái Đất? - Đề xuất một số biện pháp bảo vệ cá voi xanh khỏi nguy cơ bị tuyệt chủng. 1 1,0 10%

6 1,5 15%

7 2,5 25% 23 10 100%

1 1,0 10%

8 2,0 20%

Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng Điểm Tỉ lệ

9 4,0 40%

5 3,0 30%

Tổ CM Nhóm CM

BGH Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 Mã đề : ĐL701

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy ghi lại vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Diện tích Trung và Nam Mĩ là

A. 30,6 triệu km2 B. 40,7 triệu km2 C. 20,5 triệu km2 D. 10.4 triệu km2 Câu 2. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn

A. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta. C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn. B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. B. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.

Câu 4. Loại động vật phổ biến nào ở châu Nam Cực bị con người săn bắt, đang có nguy cơ tuyệt chủng?

A. Chim cánh cụt. B. Cá voi xanh C. Hải cẩu D. Gấu trắng

Câu 5. So với các vùng khác trên Trái Đất, khí hậu Nam Cực có nhiều điểm độc đáo. Vì vậy, vùng đất này còn được gọi là

A. cực khô. B. cực ẩm. C. cực lạnh. D. cực nóng.

Câu 6. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau đây?

A. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân. B. Tổ chức khai hoang đất mới. C. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. D. Ban hành luật cải cách ruộng đất.

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng băng tan là do

A. con người. C. hoạt động nông nghiệp. B. hoạt động công nghiệp. D. cháy rừng.

Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra nếu băng ở Châu Nam Cực tan chảy hết?

A. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản phát triển. B. Môi trường sống của các loài thủy sinh được mở rộng. C. Hoạt động giao thông đường biển phát triển mạnh. D. Toàn bộ con người và vô số động vật sẽ bị diệt vong.

Câu 9. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do

A. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.

Câu 10. Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay là những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa với quy mô lớn vì

A. dân cư tập trung đông đúc. C. có nhiều hệ thống sông lớn.

B. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt. Câu 11. Băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào tới nước ta?

A. Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất và làm nhiễm mặn. B. Cung cấp nguồn nước dồi dào vào mùa khô. C. Hoạt động thương mại tại các cảng biển phát triển rầm rộ. D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn. Câu 12. Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?

A. Dầu hoả. C. Khí đốt. B. Xăng. D. Mỡ các loài động vật.

Câu 13. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là

A. hướng phân bố núi. C. chiều rộng và độ cao của núi. B. thứ tự sắp xếp địa hình. D. tính chất trẻ của núi.

Câu 14. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình khoảng

A. 1000- 2000m. B. 2000- 3000m. C. 3000- 5000m. D. 5000- 6000m.

Câu 15. Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở

A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Bắc Phi. D. Trung Mĩ.

Câu 16. Trong số 4 con sông của châu Mĩ, con sông nào có lưu lượng lớn nhất?

A. Sông A-ma-dôn. C. Sông Cô-lô-ra-đô. B. Sông Pa-ra-na. D. Sông Mi-xi-xi-pi.

Câu 17. Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa 6960m nằm trên

A. dãy Cooc-di-e. C. dãy Hi-ma-lay-a. B. dãy núi An-dét. D. dãy Atlat.

Câu 18. Lãnh thổ Trung và Nam Mĩ được chia ra thành mấy khu vực?

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

C. đa phương thức sản xuất. D. tiên tiến, hiện đại.

Câu 19. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. đa dạng hóa cây trồng. B. độc canh. Câu 20. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ?

A. Eo Trung Mĩ. C. Quần đảo Ăngti. B. Lục địa Bắc Mĩ. D. Lục địa Nam Mĩ.

Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): So sánh sự khác nhau của hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ? Câu 3 (1 điểm): Hiện tượng băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người trên Trái Đất?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 Mã đề : ĐL702

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy ghi lại vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. B. Đất đai rộng và bằng phẳng. C. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. D. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.

Câu 2. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là

A. thứ tự sắp xếp địa hình. C. tính chất trẻ của núi. B. chiều rộng và độ cao của núi. D. hướng phân bố núi.

Câu 3. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vựcTrung và Nam Mĩ?

A. Lục địa Bắc Mĩ. C. Eo Trung Mĩ. B. Lục địa Nam Mĩ. D. Quần đảo Ăngti.

Câu 4. Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa 6960m nằm trên

A. dãy Hi-ma-lay-a. C. dãy núi An-dét. B. dãy Atlat. D. dãy Cooc-di-e.

Câu 5. Loại động vật phổ biến nào ở châu Nam Cực bị con người săn bắt, đang có nguy cơ tuyệt chủng?

A. Hải cẩu B. Chim cánh cụt. C. Gấu trắng D. Cá voi xanh

Câu 6. So với các vùng khác trên Trái Đất, khí hậu Nam Cực có nhiều điểm độc đáo. Vì vậy, vùng đất này còn được gọi là

A. cực ẩm. B. cực lạnh. C. cực nóng. D. cực khô.

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng băng tan là do

A. hoạt động công nghiệp. C. hoạt động nông nghiệp. B. cháy rừng. D. con người.

Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra nếu băng ở Châu Nam Cực tan chảy hết?

A. Môi trường sống của các loài thủy sinh được mở rộng. B. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản phát triển. C. Toàn bộ con người và vô số động vật sẽ bị diệt vong. D. Hoạt động giao thông đường biển phát triển mạnh.

Câu 9. Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở

A. Trung Mĩ. B. Bắc Phi. C. Bắc Mĩ. D. Nam Mĩ.

Câu 10. Trong số 4 con sông của châu Mĩ, con sông nào có lưu lượng lớn nhất?

A. Sông Pa-ra-na. C. Sông Cô-lô-ra-đô. B. Sông Mi-xi-xi-pi. D. Sông A-ma-dôn.

Câu 11. Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?

A. Dầu hoả. C. Mỡ các loài động vật. B. Khí đốt. D. Xăng.

Câu 12. Diện tích Trung và Nam Mĩ là

A. 10.4 triệu km2 B. 30,6 triệu km2 C. 20,5 triệu km2 D. 40,7 triệu km2

Câu 13. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do

A. nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. B. có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. C. có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. D. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

C. đa phương thức sản xuất. D. tiên tiến, hiện đại.

Câu 14. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. đa dạng hóa cây trồng. B. độc canh. Câu 15. Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay là những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa với quy mô lớn vì

A. có nhiều hệ thống sông lớn. C. dân cư tập trung đông đúc. B. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt.

Câu 16. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn

A. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta. C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. D. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.

Câu 17. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau đây?

A. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân. B. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. C. Tổ chức khai hoang đất mới. D. Ban hành luật cải cách ruộng đất.

Câu 18. Lãnh thổ Trung và Nam Mĩ được chia ra thành mấy khu vực?

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 19. Băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào tới nước ta?

A. Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất và làm nhiễm mặn. B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn. C. Hoạt động thương mại tại các cảng biển phát triển rầm rộ. D. Cung cấp nguồn nước dồi dào vào mùa khô.

Câu 20. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình khoảng

A. 1000- 2000m. B. 3000- 5000m. C. 5000- 6000m. D. 2000- 3000m.

Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): So sánh sự khác nhau của hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ? Câu 3 (1 điểm): Đề xuất một số biện pháp bảo vệ cá voi xanh khỏi nguy cơ tuyệt chủng?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 Mã đề : ĐL703

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy ghi lại vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Điều gì sẽ xảy ra nếu băng ở Châu Nam Cực tan chảy hết?

A. Hoạt động giao thông đường biển phát triển mạnh. B. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản phát triển. C. Môi trường sống của các loài thủy sinh được mở rộng. D. Toàn bộ con người và vô số động vật sẽ bị diệt vong.

C. đa phương thức sản xuất. D. tiên tiến, hiện đại.

Câu 2. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. đa dạng hóa cây trồng. B. độc canh. Câu 3. Loại động vật phổ biến nào ở châu Nam Cực bị con người săn bắt, đang có nguy cơ tuyệt chủng?

A. Chim cánh cụt. B. Gấu trắng C. Cá voi xanh D. Hải cẩu

Câu 4. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau đây?

A. Tổ chức khai hoang đất mới. B. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân. C. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. D. Ban hành luật cải cách ruộng đất.

Câu 5. Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?

A. Khí đốt. C. Xăng. B. Mỡ các loài động vật. D. Dầu hoả.

Câu 6. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vựcTrung và Nam Mĩ?

A. Lục địa Bắc Mĩ. C. Eo Trung Mĩ. B. Lục địa Nam Mĩ. D. Quần đảo Ăngti.

Câu 7. Lãnh thổ Trung và Nam Mĩ được chia ra thành mấy khu vực?

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 8. Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay là những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa với quy mô lớn vì

A. dân cư tập trung đông đúc. C. có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt. B. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. có nhiều hệ thống sông lớn.

Câu 9. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình khoảng

A. 2000- 3000m. B. 3000- 5000m. C. 1000- 2000m. D. 5000- 6000m.

Câu 10. Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa 6960m nằm trên

A. dãy Cooc-di-e. C. dãy Atlat. B. dãy Hi-ma-lay-a. D. dãy núi An-dét.

Câu 11. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là

A. thứ tự sắp xếp địa hình. C. hướng phân bố núi. B. chiều rộng và độ cao của núi. D. tính chất trẻ của núi.

Câu 12. Băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào tới nước ta?

A. Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất và làm nhiễm mặn. B. Cung cấp nguồn nước dồi dào vào mùa khô. C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn. D. Hoạt động thương mại tại các cảng biển phát triển rầm rộ.

Câu 13. Diện tích Trung và Nam Mĩ là

A. 10.4 triệu km2 B. 40,7 triệu km2 C. 30,6 triệu km2 D. 20,5 triệu km2 Câu 14. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn

A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn. C. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta. D. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

Câu 15. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do

A. nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. B. có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. C. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.

Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng băng tan là do

A. hoạt động công nghiệp. C. hoạt động nông nghiệp. B. con người. D. cháy rừng.

Câu 17. So với các vùng khác trên Trái Đất, khí hậu Nam Cực có nhiều điểm độc đáo. Vì vậy, vùng đất này còn được gọi là

A. cực ẩm. B. cực khô. C. cực nóng. D. cực lạnh.

Câu 18. Trong số 4 con sông của châu Mĩ, con sông nào có lưu lượng lớn nhất?

A. Sông A-ma-dôn. C. Sông Mi-xi-xi-pi. B. Sông Cô-lô-ra-đô. D. Sông Pa-ra-na.

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.

Câu 20. Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở

A. Bắc Phi. B. Trung Mĩ. C. Nam Mĩ. D. Bắc Mĩ.

Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): So sánh sự khác nhau của hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ? Câu 3 (1 điểm): Hiện tượng băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người trên Trái Đất?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 Mã đề : ĐL704

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy ghi lại vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng băng tan là do

A. hoạt động nông nghiệp. C. cháy rừng. B. hoạt động công nghiệp. D. con người.

Câu 2. Lãnh thổ Trung và Nam Mĩ được chia ra thành mấy khu vực?

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 3. Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay là những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa với quy mô lớn vì

A. dân cư tập trung đông đúc. C. có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt. B. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. có nhiều hệ thống sông lớn.

C. đa phương thức sản xuất. D. tiên tiến, hiện đại.

Câu 4. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất A. đa dạng hóa cây trồng. B. độc canh. Câu 5. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn

A. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn. B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta.

Câu 6. Điều gì sẽ xảy ra nếu băng ở Châu Nam Cực tan chảy hết?

A. Hoạt động giao thông đường biển phát triển mạnh. B. Toàn bộ con người và vô số động vật sẽ bị diệt vong. C. Môi trường sống của các loài thủy sinh được mở rộng. D. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản phát triển.

Câu 7. Trong số 4 con sông của châu Mĩ, con sông nào có lưu lượng lớn nhất?

A. Sông Pa-ra-na. C. Sông Cô-lô-ra-đô. B. Sông A-ma-dôn. D. Sông Mi-xi-xi-pi.

Câu 8. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vựcTrung và Nam Mĩ?

A. Eo Trung Mĩ. C. Lục địa Nam Mĩ. B. Lục địa Bắc Mĩ. D. Quần đảo Ăngti.

Câu 9. Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?

A. Dầu hoả. C. Xăng. B. Mỡ các loài động vật. D. Khí đốt.

Câu 10. Loại động vật phổ biến nào ở châu Nam Cực bị con người săn bắt, đang có nguy cơ tuyệt chủng?

A. Gấu trắng B. Hải cẩu C. Cá voi xanh D. Chim cánh cụt.

Câu 11. Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở

A. Nam Mĩ. B. Bắc Mĩ. C. Bắc Phi. D. Trung Mĩ.

Câu 12. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình khoảng

A. 5000- 6000m. B. 2000- 3000m. C. 3000- 5000m. D. 1000- 2000m.

Câu 13. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau đây? A. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. B. Tổ chức khai hoang đất mới. C. Ban hành luật cải cách ruộng đất. D. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân.

Câu 14. So với các vùng khác trên Trái Đất, khí hậu Nam Cực có nhiều điểm độc đáo. Vì vậy, vùng đất này còn được gọi là

A. cực lạnh. B. cực nóng. C. cực ẩm. D. cực khô.

Câu 15. Băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào tới nước ta?

A. Cung cấp nguồn nước dồi dào vào mùa khô B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn C. Hoạt động thương mại tại các cảng biển phát triển rầm rộ D. Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất và làm nhiễm mặn

Câu 16. Diện tích Trung và Nam Mĩ là

A. 40,7 triệu km2 B. 20,5 triệu km2 C. 10.4 triệu km2 D. 30,6 triệu km2 Câu 17. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do

A. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. C. nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. D. có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 18. Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa 6960m nằm trên

A. dãy Cooc-di-e. C. dãy Hi-ma-lay-a. B. dãy Atlat. D. dãy núi An-dét.

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. B. Đất đai rộng và bằng phẳng. C. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. D. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.

Câu 20. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là

B. thứ tự sắp xếp địa hình. D. tính chất trẻ của núi.

A. chiều rộng và độ cao của núi. C. hướng phân bố núi. Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): So sánh sự khác nhau của hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ? Câu 3 (1 điểm): Đề xuất một số biện pháp bảo vệ cá voi xanh khỏi nguy cơ tuyệt chủng?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 Mã đề : ĐL705

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy ghi lại vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nơi cao nhất Nam Mĩ là đỉnh A-côn-ca-goa 6960m nằm trên

A. dãy Cooc-di-e. C. dãy núi An-dét. B. dãy Hi-ma-lay-a. D. dãy Atlat.

Câu 2. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do

A. có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. B. có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. C. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.

Câu 3. Diện tích Trung và Nam Mĩ là

A. 30,6 triệu km2 B. 10.4 triệu km2 C. 20,5 triệu km2 D. 40,7 triệu km2 Câu 4. So với các vùng khác trên Trái Đất, khí hậu Nam Cực có nhiều điểm độc đáo. Vì vậy, vùng đất này còn được gọi là

A. cực lạnh. B. cực khô. C. cực ẩm. D. cực nóng.

Câu 5. Lãnh thổ Trung và Nam Mĩ được chia ra thành mấy khu vực?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 6. Trong số 4 con sông của châu Mĩ, con sông nào có lưu lượng lớn nhất?

A. Sông A-ma-dôn. C. Sông Mi-xi-xi-pi. B. Sông Pa-ra-na. D. Sông Cô-lô-ra-đô.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.

Câu 8. Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn

B. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn. C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta.

Câu 9. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất C. đa phương thức sản xuất. A. đa dạng hóa cây trồng. B. độc canh. D. tiên tiến, hiện đại. Câu 10. Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở

A. Bắc Mĩ. B. Nam Mĩ. C. Bắc Phi. D. Trung Mĩ.

Câu 11. Loại động vật phổ biến nào ở châu Nam Cực bị con người săn bắt, đang có nguy cơ tuyệt chủng?

A. Gấu trắng B. Chim cánh cụt. C. Cá voi xanh D. Hải cẩu

Câu 12. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vựcTrung và Nam Mĩ?

A. Lục địa Nam Mĩ. C. Lục địa Bắc Mĩ. B. Eo Trung Mĩ. D. Quần đảo Ăngti.

Câu 13. Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng?

A. Khí đốt. C. Dầu hoả. B. Mỡ các loài động vật. D. Xăng.

Câu 14. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau đây? A. Ban hành luật cải cách ruộng đất. B. Tổ chức khai hoang đất mới. C. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. D. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân.

Câu 15. Braxin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay là những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa với quy mô lớn vì

A. dân cư tập trung đông đúc. C. có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt. B. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. có nhiều hệ thống sông lớn.

Câu 16. Điều gì sẽ xảy ra nếu băng ở Châu Nam Cực tan chảy hết?

A. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản phát triển. B. Môi trường sống của các loài thủy sinh được mở rộng. C. Toàn bộ con người và vô số động vật sẽ bị diệt vong. D. Hoạt động giao thông đường biển phát triển mạnh.

Câu 17. Băng tan ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào tới nước ta?

A. Hoạt động thương mại tại các cảng biển phát triển rầm rộ. B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn. C. Cung cấp nguồn nước dồi dào vào mùa khô. D. Nước biển dâng, thu hẹp diện tích đất và làm nhiễm mặn.

Câu 18. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình khoảng

A. 1000- 2000m. B. 5000- 6000m. C. 2000- 3000m. D. 3000- 5000m.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng băng tan là do

A. hoạt động công nghiệp. C. cháy rừng. B. con người. D. hoạt động nông nghiệp.

Câu 20. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là

B. chiều rộng và độ cao của núi. D. thứ tự sắp xếp địa hình.

A. hướng phân bố núi. C. tính chất trẻ của núi. Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): So sánh sự khác nhau của hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ? Câu 3 (1 điểm): Đề xuất một số biện pháp bảo vệ cá voi xanh khỏi nguy cơ tuyệt chủng?

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021 Mã đề : ĐL701

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D B B C C A D B D A D C C B A B A B B

II. Tự luận (5 điểm)

Nội dung

Các yếu tố

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Câu Câu 1 (2 điểm)

60% diện tích đất tự nhiên và đồng cỏ.

Dưới 5 ha

Diện tích đất

Dân số

Điểm 0,25 0,25 0,5

Hình thức canh tác

0,5

Nông sản chính

0,5

Các đại điền chủ (5% dân số) Máy móc hiện đại, sản xuất theo lối quảng canh. Sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi cừu, bò, lạc đà. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Các hộ nông dân ( 90% - 95% dân số) Dụng cụ thô sơ: sử dụng sức kéo của gia súc và lao động chân tay. Sản phẩm cây lương thực với quy mô nhỏ. Tự cung tự cấp

Mục đích sản xuất

0,25 0,5

Câu 2 (2 điểm)

- Gồm 3 khu vực địa hình: + Phía Tây: là dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình từ 3000- 5000m, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn

0,25 0,25 0,25 0,25

 Phía Bắc: đồng bằng Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy.  Ở giữa: đồng bằng Amadon rộng lớn và bằng phẳng.  Phía Nam: đồng bằng Pampa và Laplata.

0,25

Câu 3 (1 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25

+ Phía Đông: Sơn nguyên Guy-an và sơn nguyên Braxin được hình thành từ lâu đời. - Nước biển và đại dương dâng cao làm chìm ngập vùng trũng. - Thu hẹp diện tích đất canh tác và nhiễm mặn. - Ảnh hưởng tới sản xuất của dân cư ven biển. - Ảnh hưởng tới việc di chuyển của tàu thuyền.

Tổ CM Nhóm CM

BGH

Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan Đỗ Thị Thu Hoài

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021 Mã đề : ĐL702

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B A C D B D C D D C C A B D A B A A B

II. Tự luận (5 điểm)

Nội dung

Các yếu tố

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Câu Câu 1 (2 điểm)

60% diện tích đất tự nhiên và đồng cỏ.

Dưới 5 ha

Diện tích đất

Dân số

Điểm 0,25 0,25 0,5

Hình thức canh tác

0,5

Nông sản chính

0,5

Các đại điền chủ (5% dân số) Máy móc hiện đại, sản xuất theo lối quảng canh. Sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi cừu, bò, lạc đà. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Các hộ nông dân ( 90% - 95% dân số) Dụng cụ thô sơ: sử dụng sức kéo của gia súc và lao động chân tay. Sản phẩm cây lương thực với quy mô nhỏ. Tự cung tự cấp

Mục đích sản xuất

0,25 0,5

Câu 2 (2 điểm)

- Gồm 3 khu vực địa hình: + Phía Tây: là dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình từ 3000- 5000m, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn

 Phía Bắc: đồng bằng Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy.  Ở giữa: đồng bằng Amadon rộng lớn và bằng phẳng.  Phía Nam: đồng bằng Pampa và Laplata.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 3 (1 điểm)

0,25 0,25 0,25

0,25

+ Phía Đông: Sơn nguyên Guy-an và sơn nguyên Braxin được hình thành từ lâu đời. - Bảo vệ môi trường và nguồn thức ăn của cá voi xanh. - Cấm săn bắt và buôn bán cá voi xanh. - Tuyên truyền với mọi người bảo vệ môi trường và chung tay chống lại việc săn bắt và buôn bán cá voi xanh trái phép. - Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm.

Tổ CM Nhóm CM

BGH

Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021 Mã đề : ĐL703

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C C B A A C B D B A D C A B D A A C

II. Tự luận (5 điểm)

Nội dung

Các yếu tố

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Câu Câu 1 (2 điểm)

60% diện tích đất tự nhiên và đồng cỏ.

Dưới 5 ha

Diện tích đất

Dân số

Điểm 0,25 0,25 0,5

Hình thức canh tác

0,5

Nông sản chính

0,5

Các đại điền chủ (5% dân số) Máy móc hiện đại, sản xuất theo lối quảng canh. Sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi cừu, bò, lạc đà. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Các hộ nông dân ( 90% - 95% dân số) Dụng cụ thô sơ: sử dụng sức kéo của gia súc và lao động chân tay. Sản phẩm cây lương thực với quy mô nhỏ. Tự cung tự cấp

Mục đích sản xuất

Câu 2 (2 điểm)

0,25 0,5

- Gồm 3 khu vực địa hình: + Phía Tây: là dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình từ 3000- 5000m, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn

 Phía Bắc: đồng bằng Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy.  Ở giữa: đồng bằng Amadon rộng lớn và bằng phẳng.  Phía Nam: đồng bằng Pampa và Laplata.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 3 (1 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25

+ Phía Đông: Sơn nguyên Guy-an và sơn nguyên Braxin được hình thành từ lâu đời. - Nước biển và đại dương dâng cao làm chìm ngập vùng trũng. - Thu hẹp diện tích đất canh tác và nhiễm mặn. - Ảnh hưởng tới sản xuất của dân cư ven biển. - Ảnh hưởng tới việc di chuyển của tàu thuyền.

Tổ CM Nhóm CM

BGH

Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan Đỗ Thị Thu Hoài

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021 Mã đề : ĐL704

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D C B A B B B B C A C A A D B C D D A

II. Tự luận (5 điểm)

Nội dung

Các yếu tố

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Câu Câu 1 (2 điểm)

60% diện tích đất tự nhiên và đồng cỏ.

Dưới 5 ha

Diện tích đất

Dân số

Điểm 0,25 0,25 0,5

Hình thức canh tác

0,5

Nông sản chính

0,5

Các đại điền chủ (5% dân số) Máy móc hiện đại, sản xuất theo lối quảng canh. Sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi cừu, bò, lạc đà. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Các hộ nông dân ( 90% - 95% dân số) Dụng cụ thô sơ: sử dụng sức kéo của gia súc và lao động chân tay. Sản phẩm cây lương thực với quy mô nhỏ. Tự cung tự cấp

Mục đích sản xuất

Câu 2 (2 điểm)

0,25 0,5

- Gồm 3 khu vực địa hình: + Phía Tây: là dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình từ 3000- 5000m, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn

 Phía Bắc: đồng bằng Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy.  Ở giữa: đồng bằng Amadon rộng lớn và bằng phẳng.  Phía Nam: đồng bằng Pampa và Laplata.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 3 (1 điểm)

0,25 0,25 0,25

0,25

+ Phía Đông: Sơn nguyên Guy-an và sơn nguyên Braxin được hình thành từ lâu đời. - Bảo vệ môi trường và nguồn thức ăn của cá voi xanh. - Cấm săn bắt và buôn bán cá voi xanh. - Tuyên truyền với mọi người bảo vệ môi trường và chung tay chống lại việc săn bắt và buôn bán cá voi xanh trái phép. - Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm.

Tổ CM Nhóm CM

BGH

Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 7

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021 Mã đề : ĐL705

I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C A D A A B B B C C B C C C D D B B

II. Tự luận (5 điểm)

Nội dung

Các yếu tố

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Câu Câu 1 (2 điểm)

60% diện tích đất tự nhiên và đồng cỏ.

Dưới 5 ha

Diện tích đất

Dân số

Các hộ nông dân ( 90% - 95% dân số)

Điểm 0,25 0,25 0,5

Dụng cụ thô sơ: sử dụng sức kéo của gia súc và lao động chân tay.

Hình thức canh tác

0,5

Nông sản chính

Các đại điền chủ (5% dân số) Máy móc hiện đại, sản xuất theo lối quảng canh. Sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi cừu, bò, lạc đà.

Sản phẩm cây lương thực với quy mô nhỏ.

0,5

Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Tự cung tự cấp

Mục đích sản xuất

Câu 2 (2 điểm)

0,25 0,5

- Gồm 3 khu vực địa hình: + Phía Tây: là dãy núi trẻ Anđét cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình từ 3000- 5000m, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn

 Phía Bắc: đồng bằng Ôrinôcô hẹp, nhiều đầm lầy.  Ở giữa: đồng bằng Amadon rộng lớn và bằng phẳng.  Phía Nam: đồng bằng Pampa và Laplata.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 3 (1 điểm)

0,25 0,25 0,25

0,25

+ Phía Đông: Sơn nguyên Guy-an và sơn nguyên Braxin được hình thành từ lâu đời. - Bảo vệ môi trường và nguồn thức ăn của cá voi xanh. - Cấm săn bắt và buôn bán cá voi xanh. - Tuyên truyền với mọi người bảo vệ môi trường và chung tay chống lại việc săn bắt và buôn bán cá voi xanh trái phép. - Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm.

Tổ CM

Nhóm CM

BGH

Nguyễn Thị Nguyệt

Nguyễn Thị Tố Loan

Đỗ Thị Thu Hoài

UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ 7 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS biết được các kiến thức cơ bản về châu Mỹ (thiên nhiên, kinh tế, xã hội của các khu vực). -Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng chọn đúng những thông tin chính xác để làm bài 3. Thái độ - Giáo dục Hs tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, xử lí thông tin . + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, quan sát bản đồ, lược đồ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% trắc nghiệm .70% tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Mức độ Chủ đề

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Vận dụng cao TN TL

I. Chủ đề Châu Mỹ Số tiết: 12

Trình bày đặc điểm dân cư của Trung và Nam Mĩ

Kiểu môi trường không có ở châu Mỹ -.Diện tích châu Mĩ: -Đại Tây dương nằm ở bờ lục địa -Dãy núi nằm ở bờ Tây Bắc Mỹ -

Phân biệt hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của khu vực Trung và Nam Mỹ

Tại sao có chuyển sự dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa trí Kỳ. Vị vùng Công Nghiệp “Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì .

Vùng không thuộc “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ . Kênh đào PANA MA nối liền giữa

Kiểu khí hậu chiếm phần lớn diện tích của khu vực Nam Mỹ Quốc gia Nam Mĩ phát triển ngành đánh cá biển và có sản lượng cá cao nhất thế giới: -Ghép các ý cột A với cột B: -- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CuBa nổi tiếng về sản phẩm

4 1.0

1 2.0

4 1.5

2 0.5

1 3.0

Số câu:13 Số điểm:10.0 Tỉ lệ:100% Tổngsốcâu:13 T/sốđiểm:10

4 1.0 10

1 2.0 20

4 1.5 15

1 2.0 1 2.0 20

2 0.5 5

1 3.0 30

Tỉ lệ: 100% Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 7 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) A. Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Kiểu môi trường không có ở châu Mỹ là A. môi trường xích đạo ẩm B. môi trường cận nhiệt đới ẩm C. môi trường hoang mạc D. môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm Câu 2. Vùng không thuộc “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ là A. vùng Đông Bắc B. ven vịnh Mê-hi-cô C. ven biển phía Tây Nam và Tây Bắc D. bán đảo Flo-ri-đa Câu 3. Kiểu khí hậu chiếm phần lớn diện tích của khu vực Nam Mỹ là A. xích đạo B. cận xích đạo C. cận nhiệt đới D. nhiệt đới ẩm Câu 4. Quốc gia Nam Mĩ phát triển ngành đánh cá biển và có sản lượng cá cao nhất thế giới A. Pê-ru B. Chi-lê C. Ac-hen-ti-na D. Cô-lôm-bi-a Câu 5. Diện tích châu Mĩ: A. 42 triệu km2 B. 43 triệu km2 C. 44 triệu km2 D. 45 triệu km2. Câu 6. Đại Tây Dương nằm ở bờ lục địa A. phía Tây B. phía Bắc C. phía Đông D. phía Nam Câu 7. Kênh đào Pa-na-ma nối liền giữa A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 8. Dãy núi nằm ở bờ Tây Bắc Mỹ là A. U-ran B. Cooc-đi-e C. Cac pat D. An-pơ Câu 9. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Cu-ba nổi tiếng về sản phẩm A. cà phê B. nho C. thuốc lá xì gà D. ca cao B. Ghép các ý cột I với cột II

I. Quốc gia:

II. Ngành công nghiệp chủ yếu:

A. thực phẩm, sơ chế nông sản. B. cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất, thực phẩm. C. khai khoáng. D. lắp ráp ô tô

Câu 10. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-zu-ê-la. Câu 11. Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ. Câu 12. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê.

----HẾT---------

II. TỰ LUẬN (7 điểm ) Câu 13. Phân biệt hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của khu vực Trung và Nam Mỹ. (2.0 điểm) Câu14. Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kỳ? Vị trí vùng công nghiệp “vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì? (3.0 điểm) Câu 15. Trình bày đặc điểm dân cư của Trung và Nam Mỹ. ( 2.0 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ 7 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI

I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm ) Câu

1

4

3

2

5

6

7

8

9

10

11

12

D A

B

A

A

C

A

B

C

B

C

A

Đ/án II. TỰ LUẬN (7 Điểm ) Câu

Nội dung

Điểm

13

Phân biệt hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của của khu vực Trung và Nam Mỹ ?

Đặc điểm

Đại điền trang

Tiểu điền trang

Qui mô diện tích Hàng nghìn ha Quyền sở hữu H.thức canh tác

Đại điền chủ Hiện đại, cơ giới hóa

Dưới 5 ha Hộ nông dân Cổ truyền, thô sơ, lạc hậu. Cây lương thực

2.0 2.0 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25

Nông sản chủ yếu Cây công nghiệp, chăn nuôi

Mục đích sản xuất Xuất khẩu

Tự cấp, tự túc

14

3.0

1.5 1.5

Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kỳ? Vị trí vùng CN “Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì? -Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kỳ: từ vùng Đông Bắc đến vùng công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam và Hoa Kỳ. -Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kỳ vì: . Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. .Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía Tây và Nam trong giai đoạn hiện nay. -Vị trí của vùng công nghiệp ” Vành đai Mặt Trời “có những thuận lợi: . Gần biên giới Mê-hi-cô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa sang các nước Trung và Nam Mỹ. .Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á Thái Bình Dương Trình bày đặc điểm dân cư của Trung và Nam Mĩ

2.0

15

-Phần lớn là người lai.(hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha , Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh Điêng bản địa. -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. -Phân bố dân cư không đều.(tập trung ven biển, cửa sông,các cao nguyên khô ráo mát mẻ. Thưa thớt vùng sâu trong nội địa. - Được gọi là châu Mĩ La Tinh.

0.5 0.5 0.5 0.5

Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ