Trang 01/03
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học
sinh chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do
A. chiến tranh. B. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
C. chuyển cư. D. tâm lý xã hội, phong tục tập quán.
Câu 2. Dân cư trên thế giới phân bố
A. đồng đều ở các nước đang phát triển. B. đồng đều.
C. không đồng đều. D. đồng đều ở các nước phát triển.
Câu 3. Ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá là
A. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
C. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
D. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
Câu 4. Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?
A. Vị trí địa lí. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước.
Câu 5. Nguồn lực nào dưới đây vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng các sản phẩm?
A. Sinh vật. B. Lao động. C. Nguồn vốn. D. Thị trường
Câu 6. Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một năm, người ta dựa vào chỉ số
A. tổng sản phẩm trong nước (GDP). B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người. D. GNI/người.
Câu 7. Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ số
A. GDP và GNI. B. GDP/người và GNl/người.
C. GDP và GNI/ người. D. GDP/người và GNI.
Câu 8. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp?
A. Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. B. Cung cấp lương thực cho con người.
C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất. D. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.
Câu 9. Hình thc t chc lãnh t nông nghip cao nht là
A. thể tổng hợp nông nghiệp. B. khu nông nghiệp công nghệ cao.
C. hợp tác xã nông nghiệp. D. vùng nông nghiệp.
Trang 02/03
Câu 10. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây là kết quả tất yếu của kinh tế hộ gắn với
sản xuất hàng hoá?
A. Trang trại nông nghiệp. B. Vùng nông nghiệp.
C. Nông trường quốc doanh. D. Hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 11. Nhân t quyết định nht ti s phân b dân cư là do
A. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
D. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất.
Câu 12. Năm 2020 dân số châu Phi đạt 1340 triệu người diện tích châu Phi 30,37 triệu km².
Hãy cho biết mật độ dân số châu Phi là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
A. 44,1 người/km2. B. 44, 1 km2/người. C. 44 người/km2. D. 226 người/km2.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
học sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số thế giới, giai đoạn 1950 – 2025 (Đơn vị: tỉ người)
Khu vực Năm
1950
2000
2020
2050 (dự báo)
Toàn thế giới
2,5
6,2
7,8
9,7
Các nước phát triển
0,8
1,2
1,3
1,3
Các nước đang phát triển
1,7
5,0
6,5
8,4
(Nguồn: SGK Địa lí 10 – bộ kết nối tri thức).
a) Từ khoảng giữa thế kỉ XX, dân số tăng rất nhanh (bùng nổ dân số).
b) Năm 2020, dân số thế giới là 9,7 tỉ người.
c) Dân số có sự khác nhau giữa các nhóm nước.
d) Các nước phát triển dân số tăng nhanh hơn các nước đang phát triển.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trong nông nghiệp ruộng đất một trong những liệu sản xuất chủ yếu. Đặc điểm của đất với
cách tư liệu sản xuất nếu sử dụng ruộng đất đúng đắn, thì độ phì của đất không bị cạn kiệt, mà tăng
lên. Đặc trưng cho nông nghiệp là tính mùa vụ của những công việc quan trọng nhất về sản xuất, sản
phẩm, sự tách rời khá lớn giữa thời gian sản xuất thời kỳ làm việc do đặc điểm của sản xuất
nông nghiệp tạo nên. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ sự phụ thuộc của
ngành vào điều kiện tự nhiên ngày càng giảm.
a) Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.
b) Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, không có tính mùa vụ.
c) Sự phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên của nông nghiệp ngày càng giảm do sự phát triển của
khoa học – công nghệ.
d) Nông nghiệp ngày càng gắn với công nghệ, liên kết sản xuất, hướng tới nông nghiệp xanh.
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
(2,0 điểm - mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Trang 03/03
Câu 1. Việt Nam năm 2020, dân số nam 49208169 người, dân số nữ 49356238 người.
Tính tỉ số giới tính của nước ta. (đơn vị %)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo tuổi của một số châu lục, năm 2020 (Đơn vị: %)
Châu Phi
Châu Á
Châu Âu
40,0
23,5
16,0
56,0
67,7
65,0
4,0
8,8
19,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên của châu Âu hơn châu Á
bao nhiêu % vào năm 2020?
Câu 3. Số dân thế giới năm 2019 là khoảng 7,7 tỉ người, trong đó có 4,2 tỉ người sống ở thành thị.
Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới năm 2019 (làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4. Tính thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2024, biết tổng thu nhập quốc dân đạt
115119 nghìn tỷ đồng, dân số nước ta năm 2024 1011,12 nghìn người. (làm tròn kết quả đến một
chữ số sau dấu phẩy).
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEP NGÀNH CỦA NƯỚC TA,
NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
2005
129,1
101,1
24,9
3,1
2015
540,2
396,7
135,2
8,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành ở nước ta, năm 2005 và năm 2015?
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta, năm 2005
và năm 2015 ***HT***
Ghi chú: Học sinh được sử dụng máy tính cầm tay Casio.
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 04/03
ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1.Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
7
B
2
C
8
C
3
B
9
D
4
A
10
A
5
B
11
B
6
A
12
C
2. Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu
Ý
Đáp án
Câu
Ý
Đáp án
1
a
Đ
2
a
Đ
b
S
b
S
c
Đ
c
Đ
d
S
d
Đ
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu
Đáp án
1
99,7
2
10,2
3
54,5
4
113,8
PHẦN 2. TỰ LUẬN
a) Vẽ biểu đồ tròn
Tính cơ cấu, bán kính, đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ 1,5 điểm
(thiếu 1 ý trừ 0,25)
b) Nhận xét
* Nhận xét (1 điểm)
- Trồng trọt có tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi, thấp nhất là dịch vụ.
- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, trồng trọt và dịch vụ giảm.
* Giải thích (0,5 điểm)
- Trồng trọt chiếm tru thế do nhu cầu lớn về lương thực cho trong nước và xuất khẩu, chăn nuôi
đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thật sự phát triển mạnh để phục vụ cho trồng trọt và
chăn nuôi.
- Chủ trương đưa chăn nuôi thành ngành chính, tác động của nền kinh tế thị trường,...
Trang 05/03