Mã đề 000 Trang 1/5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯƠNG THPT HOÀI ĐỨC B
--------------------
(Đề thi có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 PHÚT
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 000
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong những năm 1905 - 1908 diễn ra ở quốc gia nào sau
đây?
A. Ân Độ. B. Nhật Bản. C. Đức. D. Nga.
Câu 2. Trong giai đoạn từ năm 1923 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện các hoạt động đối ngoại
ở đâu?
A. Ấn Độ. B. Liên Xô. C. Thái Lan. D. Tây Âu.
Câu 3. Từ năm 1911 đến năm 1925, các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh hướng đến mục tiêu
nào sau đây?
A. Thức tỉnh dư luận Pháp về vấn đề Đông Dương.
B. Thành lập liên minh quân sự để chống phát xít.
C. Tổ chức các hoạt động khởi nghĩa vũ trang.
D. Thành lập liên minh các dân tộc thuộc địa.
Câu 4. Các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thiết lập liên minh quân sự ở châu Á.
B. Thành lập liên minh để chống phát xít.
C. Hợp tác kinh tế với các nước láng giềng.
D. Tìm kiếm sự giúp đỡ để chống Pháp.
Câu 5. Một trong những điểm giống nhau về kết quả trong các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và
Phan Chu Trinh là
A. đã thúc đẩy phong trào công nhân. B. Pháp cho thực hiện nhiều cải cách.
C. đã nhận ra được bản chất kẻ thù. D. chưa giành lại độc lập cho dân tộc.
Câu 6. Nguyễn Tất Thành nhận định về con đường cứu nước của Phan Bội Châu “đưa hổ cửa trước,
rước beo cửa sau” là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng, vì bản chất của các nước đế quốc là đi xâm lược thuộc địa.
B. Sai, vì Nhật Bản đã có sự giúp đỡ rất nhiều cho Phan Bội Châu.
C. Sai, Nhật Bản đã giúp đỡ Việt Nam giành lại độc lập năm 1945.
D. Đúng, vì năm 1939 Nhật đã tiến hành xâm lược Việt Nam.
Câu 7. Những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930 - 1945) có một trong những
mục đích nào sau đây?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Bước đầu gắn cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. Tiếp nhận sự viện trợ kinh tế của Trung Quốc.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
Câu 8. So với các thời kì trước đó, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ khi Đổi mới đất nước đạt được
thành tựu mới nào sau đây?
A. Trở thành thành viên của phong trào Không liên kết.
B. Là thành viên chính thức của tổ chức Liên hợp quốc.
C. Chủ động hội nhập mạnh mẽ với khu vực và thế giới.
D. Thiết lập được quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là mục đích của các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960?
A. đòi Mỹ, Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. tố cáo tội ác của chính quyền Sài Gòn gây ra.
C. đấu tranh đòi quyền tự do dân sinh và dân chủ.
Mã đề 000 Trang 2/5
D. bảo vệ biên giới giữa hai miền là vĩ tuyến 17.
Câu 10. Một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng
tháng Tám là
A. gửi yêu cầu ngừng bắn đến nước Pháp.
B. gửi công hàm đến Liên hợp quốc.
C. yêu cầu nước Pháp trao trả độc lập.
D. thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 11. Từ ngày 6-3-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đậy?
A. Hoà Pháp để đuổi Tưởng.
B. Hòa Trung Hoa Dân quốc đề đánh Pháp.
C. Hòa hoãn với cả Pháp và Tưởng.
D. Hòà hoãn với Anh đê đánh đuổi Nhật.
Câu 12. Tháng 9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí văn bản ngoại giao nào sau đây với Pháp?
A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Tạm ước Việt - Pháp. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đầu thế kỷ XX, trong công cuộc đấu tranh vì mục tiêu giải phóng n tộc, một số nhà yêu nước Việt Nam
đã những hoạt động đối ngoại bước đầu, tiêu biểu Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái
Quốc".
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 73).
a) Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du, đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật.
b) Phan Châu Trinh đã tổ chức phong trào Duy Tân, đưa thanh niên Việt Nam sang Pháp.
c) Nguyễn Ái Quốc đã lập Hội Liên hiệp thuộc địa, gắn cách mạng Việt Nam với thế giới.
d) Hoạt động của ba nhân vật trên đều hướng tới mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sang Nhật Bản rồi về nước, gửi thư đề nghị Toàn quyền Đông Dương cải cách chế độ cai trị, mở
mang kinh tế, giáo dục đối với Nhân dân Việt Nam. Hoạt động tại Pháp, tiếp xúc với các lực lượng cấp tiến
ở Pháp; gửi kiến nghị lên Chính phủ Pháp; lên án chính sách cai trị của chính quyền thực dân Pháp ở Đông
Dương; viết báo, diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam, nhằm tranh thủ sgiúp đỡ
cho cách mạng Việt Nam.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 74).
a) Tư liệu trên nói về những hoạt động của nhà yêu nước Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX.
b) Phan Châu Trinh đấu tranh nhằm thay đổi chế độ cai trị, tiến tới nền độc lập ở Việt Nam.
c) Hoạt động trên đã góp phần đặt nền móng cho mối quan hệ đối ngoại Việt Nam và Pháp,
d) Chính phủ Pháp đã đáp ứng các yêu cầu của Phan Châu Trinh và cải cách chế độ cai trị.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đặt bút ký vào bản Hiệp định Pa-ri lịch sử, tôi vô cùng xúc động... Tôi như thay mặt Nhân dân và
các chiến cách mạng miền Nam Việt Nam làm nhiệm vụ đấu tranh trên chiến tuyến và trong lao tù cắm
ngọn cờ chiến thắng chói lọi. Vinh dự đó đối với tôi thật là to lớn. Tôi không có đủ lời để nói lên được lòng
biết ơn tận đối với đồng bào và chiến ta tNam chí Bắc đã chấp nhận mọi hy sinh dũng cảm chiến
đấu để có được thắng to lớn hôm nay”.
(Nguyễn Thị Bình, Gia đình, bạn bè và đất nước – hồi kí
NXB Tri thức, Hà Nội, 2012, tr131).
a) Tư liệu trên nói về thời khắc lịch sử khi cuộc kháng chiến thắng lợi.
b) Hiệp định Pa-ri đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
c) Với Hiệp định Pa-ri, cuộc đấu tranh ngoại giao đã giành thắng lợi to lớn.
d) Thắng lợi ở Pa-ri là kết quả trực tiếp từ thắng lợi trên các chiến trường.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"Sau chiến tranh của đế quôc Mỹ m lược Việt Nam, tình hình quốc tế diễn biến phức tạp. Cuôi
những năm 1970 và trong những năm 1980, trong tình thế Việt Nam bị bao vây và cấm vận, ngoại giao đã
tăng cường đoàn kết, hợp tác giữa các nước Đông Dương, tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa
Mã đề 000 Trang 3/5
anh em các lực lượng tiến bộ trên thế giới, nỗ lực cải thiện quan hệ với một snước ASEAN, phá âm
mưu hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương. Những hoạt động ngoại giao tích
cực của Việt Nam đã p phần đưa đến việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp cnh trị, mở
các đột phá tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương, từ đó nh thường hóa
quan hệ với tất cả các ớc lớn, các nước ng giềng khu vực, góp phần mở ra cục diện mới về đối
ngoại".
(Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.446 - 447)
a) Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau chiến thắng Xuân năm 1975
là tìm hướng phá thế bị bao vây và cấm vận.
b) Việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp quân sự đã tháo gỡ những trở ngại trong các
quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam.
c) Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau năm 1975 đã đưa Việt Nam thoát khỏi khó
khăn, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
d) Thành tựu của ngoại giao Việt Nam thời kì Đồi mới cho thấy việc cân bằng mối quan hệ với các
nước lớn là vô cùng quan trọng để duy trì ổn định.
PHẦN III.Tự luận (3 điểm)
Câu 1. Phân tích mục đích, ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc giai
đoạn 1911 – 1930? (1.5 điểm)
Câu 2. Khát quát hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 – 1954) ? (1.5 điểm)
------ HẾT ------
Mã đề 000 Trang 4/5
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
A
D
D
A
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
D
C
A
B
A
C
II. CHỌN ĐÚNG/SAI
Câu 1: a, Đúng b, Sai c, Đúng d, Đúng
Câu 2: a, Đúng b, Đúng c, Đúng d, Sai
Câu 3: a, Sai b, Sai c, Đúng d, Đúng
Câu 4: a, Đúng b, Sai c, Đúng d, Đúng
III. TỰ LUẬN :
Câu 1 : Phân tích mục đích, ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn
Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930.
* Những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930:
Thời gian Hoạt động đối ngoại chủ yếu Điểm
1911 – 1923
-
Đi qua nhiều quốc gia khác nhau hoạt động đối ngoại nổi
bật tại Pháp (1917).
-
Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919);
-
Tham gia sáng lập Đng Cộng sản Pháp (1920).
- Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
=> Ý nghĩa: Xác lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải
phóng dân tộc các nước thuộc địa, xây dựng mối quan hệ gắn giữa những
người Cộng sn nhân dân lao
-
động pháp với nhân n các thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
0.5
1923 – 1930
-
Sang Liên Xô:
+ Tham dự nhiều Đi hội, Hội nghị của Quốc tế Cộng sản.
+ Trình bày quan điểm về vai trò của cách mạng thuộc địa, về lực lượng ch mạng
ở thuộc địa, về quan hệ cách mạng chính quốc với thuộc địa.
=> Ý nghĩa: Chính thức xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Quốc
tế Cộng sản và cách mạng thế giới.
-
Sang Trung Quốc:
+ Liên lạc với các lực lượng cách mạng ở Đông Nam Á và trung Quốc.
+ Mở các lớp huấn luyện cho thanh niên yêu nước ở Việt Nam.
+ Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925).
0.5
*
Mục đích: Những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911
1930 đã góp phần tìm kiếm sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế cho cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc. (0.25 đ)
*
Ý nghĩa: Những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911
1930 đã xây đắp nền móng cho quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các tchức chính trị
cách mạng và các lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới. (0.25 đ)
Mã đề 000 Trang 5/5
Câu 2: Khát quát hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954)
-
Từ năm 1945: Tìm kiếm sự công nhận giúp đỡ của quốc tế với nước
VNDCCH. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946: Thực hiện chính sách ngoại giao
mềm mỏng với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm ợc.
(0.25 đ)
-
Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946: với Pháp Hiệp định Sơ bộ; tiến
hành đàm phán ngoại giao tại Đà Lạt, Phông-ten-nơ-bờ-lô (Pháp) và với Pháp bản Tạm
ước Việt - Pháp. (0.25 đ)
-
Từ năm 1947 đến năm 1949: Thiết lập quan đại diện ngoại giao, phòng Thông
tin tại Thái Lan, Miến Điện, Ấn Độ, cử đại diện tham gia một shội nghị quốc tế 0 khu
vực tại châu Á và châu Âu. (0.25 đ)
-
Năm 1950: Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước hội chủ nghĩa: Trung
Quốc, Liên Xô và một số nước Đông Âu,... (0.25 đ)
-
Năm 1951: Đẩy mạnh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương; tổ chức Hội
nghị liên minh nhân dân ba nước Đông Dương tại Tuyên Quang (tháng 3-1951).... (0.25 đ)
-
Năm 1954: Cử phái đoàn ngoại giao tham dự Hội nghị và kết Hiệp định Giơ-
ne-vơ, buộc Pháp rút quân, công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam,....(0.25 đ)
------ HẾT ------