Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 5
download
Cùng tham khảo “Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì kiểm tra giữa học kì 2 được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 Năm 2020-2021 (Có đáp án)
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường TH&THCS Bế Văn Đàn
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Học sinh chọn đáp án đúng bằng cách ghi vào giấy thi.
Câu 1. Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:
A. Tiểu não B. Đại não
C. Não trung gian D. Hành tủy
Câu 2. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi
Câu 3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái
Câu 4. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy :
A. 11 B. 31 C. 13 D. 21
Câu 5. Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:
A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái
Câu 7. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A.Giúp da không bị thấm nước B. Giúp da luôn mềm mại
C. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh
Câu 8. Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:
A. Hô hấp và cơ bắp B. Vận động
C. Dinh dưỡng và sinh sản D. Liên quan đến cơ vân
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Tại sao không nên nhịn tiểu lâu ?
Câu 2: (2 điểm). Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
Câu 3: (2 điểm). Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng?
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Khoanh tròn phương án đúng nhất:
Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây:
1. Giới tính 2. Độ tuổi
3. Hình thức lao động 4. Khí hậu
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng:
A. Suy dinh dưỡng B. Đau dạ dày
C. Giảm thị lực D. Tiêu hóa kém
Câu 3: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn:
A. Giáo viên B. Thợ hồ
C. Nhân viên quét dọn D. Lễ tân
Câu 4: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây KHÔNG thể gây sỏi thận:
A. Canxi B. Axit uric
C. Ôxalat D. Gluco
Câu 5: Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng ở người:
A. Cá sấu B. Bò
C. Lợn D. Khỉ
Câu 6: Cần làm gì khi bị bỏng da tay:
A. Rửa ngay dưới vòi nước mát và sạch, bôi thuốc mỡ
B. Sử dụng kem đánh răng bôi vào vết bỏng
C. Lấy nước lạnh để trong ngăn mát tủ lạnh rửa tay
D. Thổi bằng miệng và dùng đá chườm quanh vết bỏng
Câu 7: Ở người, chức năng của não trung gian là điều khiển, điều hòa:
A. Các hoạt động phức tạp trong cơ thể.
B. Hoạt động của các nội quan như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
C. Các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
D. Hoạt động của các giác quan như mắt, tai, mũi, lưỡi và da.
Câu 8: Khi phá hủy phần nào của não bộ, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng:
A. Tủy sống B. Tiểu não
C. Não trung gian D. Trụ não
Câu 9: Ở vỏ đại não người KHÔNG có phân vùng chức năng nào:
A. Cảm giác B. Vận động có ý thức
C. Vận động ngôn ngữ D. Vận động không có ý thức
Câu 10: Khi tiến hành kích thích HCl 3% chi sau bên trái của ếch đã hủy não còn nguyên tủy, hiện tượng xảy ra:
A. Cả 4 chi đều co B. Cả hai chi sau đều co
C. Chi sau bên trái co D. Không có chi nào co
Câu 11: Dây thần kinh tủy là dây pha vì:
A. Bao gồm cả sợi hướng tâm và sợi li tâm.
B. Vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích.
C. Chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động.
D. Tại mỗi đốt sống có 2 dây thần kinh tủy đi ra từ lỗ gian đốt.
Câu 12: Ở tủy sống, rễ sau có vai trò là:
A. Phân tích và xử lý các kích thích tiếp nhận từ cơ quan thụ cảm.
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm đến trung ương.
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đến cơ quan phản ứng.
D. Phân tích và xử lý các kích thích tiếp nhận từ cơ quan vận động.
Câu 13: Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng:
A. Tương tự nhau B. Giống hệt nhau
C. Đối lập nhau D. Đồng thời với nhau
Câu 14: Khi nói về chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng, nhận định nào là SAI:
A. Bao gồm chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
B. Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng.
C. Điều hòa hoạt động của các cơ trơn, cơ tim và các tuyến.
D. Điều hòa hoạt động có ý thức của các cơ vân.
Câu 15: Chức năng nào được thực hiện bởi hệ thần kinh sinh dưỡng?
A. Hiểu tiếng nói và chữ viết B. Hình thành trí nhớ
C. Tiêu hóa D. Tạo giấc mơ
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy trình bày quá trình tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu?
Câu 2: (2 điểm) Xác định các thành phần của cơ quan phân tích thị giác? Từ đó đưa ra các biện pháp bảo vệ mắt phòng tránh tật cận thị?
Câu 3: (1 điểm) Vận dụng chức năng điều hòa thân nhiệt của da, hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp hạ sốt bằng khăn ấm?
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Kinh Bắc
I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Loại vitamin duy nhất mà cơ thể tự tổng hợp được dưới ánh sáng mặt trời là
A. vitamin A. B. vitamin B. C. vitamin C. D. vitamin D.
Câu 2: Khẩu phần ăn là
A. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
B. lượng thức ăn cung cấp cho một người trong một tuần.
C. lượng thức ăn cung cấp cho một người trong một bữa.
D. lượng thức ăn cung cấp cho một gia đình trong một ngày.
Câu 3: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
A. thận. B. ống dẫn nước tiểu. C. bóng đái. D. ống đái.
Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của thận bao gồm:
A. cầu thận, nang cầu thận. B. nang cầu thận, ống thận.
C. cầu thận, ống thận. D. cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Câu 5: Nước tiểu đầu được tạo ra nhờ quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận.
B. Quá trình hấp thụ lại các chất ở ống thận.
C. Quá trình bài tiết tiếp các chất thừa, chất thải ở ống thận.
D. Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp xảy ra ở ống thận.
Câu 6: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là
A. đón nhận các chất thải từ tế bào để đưa ra ngoài.
B. lọc máu lấy lại các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
C. lọc máu và loại bỏ các chất độc, chất cặn bã, chất dư thừa để thải ra ngoài.
D. lọc máu, thải các chất cặn bã, chất dư thừa ra khỏi cơ thể.
Câu 7: Những hình thức rèn luyện da phù hợp là
1. tắm nắng lúc 8 - 9 giờ. 2. tắm nắng lúc 12 – 13 giờ. 3. tắm nước lạnh.
4. chạy thể dục buổi sáng. 5. chơi thể thao buổi chiều.
A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5. C. 1, 3, 4. D. 1, 3, 5.
Câu 8: Hệ thần kinh bao gồm:
A. Bộ phận trung ương và ngoại biên. B. Não bộ và các cơ.
C. Tủy sống và tim mạch. D. Tủy sống và hệ cơ xương.
Câu 9: Vai trò của hệ thần kinh là
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan. B. điều hòa hoạt động của các cơ quan.
C. phối hợp hoạt động của các cơ quan. D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 10: Dây thần kinh tủy là dây
A. pha. B. hướng tâm. C. li tâm. D. cả A và B đều đúng.
Câu 11: Chức năng của tiểu não là
A. điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
B. điều hòa trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
C. dẫn truyền các xung thần kinh từ tủy sống lên não bộ và ngược lại.
D. điểu khiển hoạt động các nội quan trong cơ thể.
Câu 12: Não trung gian có chức năng gì?
A. Điều hòa trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. B. Giữ thăng bằng, định vị cơ thể trong không gian.
C. Điều khiển hoạt động các nội quan. D. Bảo vệ cơ thể.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Câu 2. (3,0 điểm) Da có những chức năng gì? Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày để tạo dáng không?
Câu 3. (1,0 điểm) Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!
>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 34 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 38 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
33 p | 38 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 19 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
41 p | 22 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 34 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 50 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
51 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn