Bài thực hành 3: Quan sát và lắp mô hình ADN
lượt xem 13
download
Bài thực hành giúp người học có thể biết cách tháo, lắp mô hình ADN. Quan sát cấu tạo, cấu trúc ADN trên mô hình; rèn luyện kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm, phân tích mô hình để thu nhận tri thức; củng cố kiến thức về cấu trúc ADN. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thực hành 3: Quan sát và lắp mô hình ADN
- LỜI GIỚI THIỆU Cuốn “Thực hành Thí nghiệm sinh học 9” làm tài liệu dùng cho giáo viên, học sinh khi dạy và học các bài thực hành trong chương trình sinh học 9. Mục đích của cuốn sách: Giúp giáo viên, học sinh thực hiện tốt các bài thực hành trong chương trình qui định, củng cố, mở rộng kiến thức lý thuyết, hoàn thiện kỹ năng thực hành, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nghiên cứu bộ môn sinh học. Giúp học sinh tự làm các bài thực hành, các bài tập ứng dụng, cung cấp thêm nhiều thông tin bổ ích và lí thú. Nội dung: Tài liệu gồm 11 bài thực hành trong chương trình sinh học 9, mỗi bài có 3 nội dung cơ bản: 1Mục đích bài thực hành 2Nội dung bài: chuẩn bị bài thực hành, bổ trợ kiến thức, các đồ dùng thiết bị cần thiết, các bước tiến hành, câu hỏibài tập: sau mỗi bài có các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự làm (câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ kiến thức thực tế). 3Hỏitrả lời theo chuyên đề: giúp học sinh mở rộng, biết thêm thông tin chuyên sâu. Lần đầu ra mắt bạn đọc không tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết, rất mong được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Mọi ý kiến xin gửi tới: Bùi Văn ThêmTrường THCS Quế NhamTân Yên, ĐT: 0912.716.203. Buivanthembg@yahoo.com.vn SÁCH ĐÃ ĐƯỢC NXB GIÁO DỤC IN ẤN, PHÁT HÀNH THÁNG 02/2012 Tác giả: Bùi Văn Thêm Các bài thực hành cơ bản trong chương trìnhsgk sinh học 9 Tiết Bài, TN, SGK TT Nội dung trong phần TH trang CT trong bài Tính xác suất xuất hiện các mặt của 1 Th1 6 6 20 đồng kim loại. 2 TH2 Quan sát hình thái Nhiễm sắc thể 14 14 44 3 Th3 Quan sát và lắp mô hình ADN. 20 20 60 4 Th4 Nhận biết một vài dạng đột biến. 27 26 74 5 Th5 Quan sát thường biến 28 27 76 6 TH6 Tập dượt thao tác giao phấn. 41 38 112 Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi 7 TH7 42 39 114 và cây trồng. Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của 8 Th8 một số nhân tố sinh thái lên đời sống 47 4546 135 sinh vật. 9 Th9 Hệ sinh thái. 5455 5152 154 Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa 10 Th10 5960 5657 170 phương Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào 11 Th11 64 62 186 việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
- TH 3 – QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN (Tiết 20 Bài 20 SGK.Tr 60) IMục đích: Biết cách tháo, lắp mô hình ADN. Quan sát cấu tạo, cấu trúc ADN trên mô hình. Rèn luyện kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm, phân tích mô hình để thu nhận tri thức. Củng cố kiến thức về cấu trúc ADN. IINội dung: 1Chuẩn bị cho bài thực hành: Mô hình ADN lắp ráp hoàn chỉnh, mô hình ADN tháo rời (mỗi nhóm 1 bộ), đèn chiếu sáng, màn chắn. Tranh, ảnh phóng to cấu trúc ADN. Đèn chiếu, máy chiếu, một số đĩa CD về cấu trúc không gian, sự sao chép, tổng hợp ARN, prôtein... Sơ đồ tự nhân đôi của ADN Mô hình cấu trúc ADNARN Mô hình ADN Mô hình ARN 2Các bước tiến hành: B1Quan sát tranh về cấu trúc không gian của ADN trong đó lưu ý các liên kết dọc, ngang, khoảng cách giữa các nuclêôtit, giữa 2 mạch...
- B2Quan sát cấu trúc không gian qua máy chiếu (nếu có), các hoạt động của ADN. B3Các nhóm quan sát ADN đã lắp hoàn chỉnh, phân tích các liên kết, vị trí không gian, đếm số nu của 1 vòng xoắn, tên các loại nuclêôtit, ... Thảo luận theo nhóm các nội dung: +Đường kính vòng xoắn: 20 A0 +Số cặp nuclêôtit mỗi vòng xoắn: 10 cặp nuclêôtit +Chiều dài của 1 chu kỳ xoắn: 34 A0 Các loại nuclêôtit trong phân tử ADN: A đê nin (A), Ti min(T), Gu a nin (G), Xy to zin (X) Nguyên tắc bổ sung của ADN: A liên kết với T G liên kết với X. Tính đặc trưng của mỗi ADN: Thành phần các nuclêôtit Số lượng các nuclêôtit Trình tự các nuclêôtit Thành phần của một nuclêôtit: H3PO4 Đường Đêzôxiribô Bazonitric Dùng nguồn sáng chiếu qua mô hình để phóng hình chiếu lên màn hình, nhận xét, so sánh với hình 15 SGK.
- B4Lắp ráp mô hình cấu trúc phân tử ADN dạng tháo rời: Các chi tiết cần có dùng cho mỗi nhóm: STT Tên chi tiết Màu sắc Số lượng 1 Chân đế Đen 01 2 Thanh xoắn P Đ Trắng sứ 10 3 Thanh xoắn Đ P Trắng sứ 10 4 Thanh chữ T Xanh dương 05 5 Thanh chữ A Trắng sứ 05 6 Thanh chữ G Đỏ 05 7 Thanh chữ X Vàng 05 Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình không gian ADN: +Lắp ráp 1 mạch đơn hoàn chỉnh. +Lắp ráp mạch đơn đối diện (lưu ý các nu theo nguyên tắc bổ sung với mạch 1). lắp theo thứ tự từ chân đế đi lên. +Lắp 2 mạch với nhau để hoàn chỉnh mô hình (lưu ý các liên kết hydrô và khớp cài các nu rễ gãy cần nhẹ nhàng, thận trọng) +Kiểm tra tổng thể mô hình về các liên kết, nguyên tắc liên kết, số vòng xoắn... B5Xem băng hình về một số nội dung liên quan đến cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN. 3Câu hỏibài tập: 1.Cho các từ: Gen, tính trạng, Prôtêin, mARN, hãy dùng > để liên kết chúng với nhau theo quan hệ giữa gen và tính trạng. Trả lời: 2. Chọn từ phù hợp (a xit amin, gen, ribôxôm, nuclêôtit) điền vào chỗ trống trong câu sau: Trình tự các ........................ trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua ARN quy định trình tự các axitamin trong chuỗi axitamin cấu thành Prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
- 3.Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10%, tính số nuclêôtit của gen? Trả lời: 4.Một phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nuclêôtit loại A và 30% nuclêôtit loại G tìm tỉ lệ A/G của đoạn ADN đó? Trả lời: 5.Hãy tóm tắt chức năng của ADN bằng 1 sơ đồ đơn giản? Trả lời: 6.Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN, ARN? Trả lời: 7.So sánh tỉ lệ (A +T) với (G +X) trong phân tử AND? Trả lời: 8.Mối quan hệ giữa ADN với gen, với ARN và Prôtêin? Trả lời: Hỏi đáp về ADN Hỏi: Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng? Trả lời: +Có 4 loại nuclêôtit tham gia vào thành phần cấu tạo của ADN. Chính 4 loại nuclêôtit kết hợp với nhau theo những cách khác nhau đã tạo nên sự đa dạng của các phân tử ADN +Mỗi phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng , thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN +Tính đa dạng và tính đặc trưng của ADN là cơ sở hình thành tính đa dạng và tính đặc trưng của các loài sinh vật.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thực hành quan sát các dạng đột biến
20 p | 1109 | 146
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh
24 p | 552 | 42
-
Bài giảng Công nghệ 12 bài 27: Thực hành - Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
22 p | 204 | 34
-
Bài thực hành 1: Quan sát - Cấu tạo tế bào
9 p | 178 | 31
-
Giáo án Sinh học 7 bài 16: Thực hành mổ và quan sát giun đất
5 p | 833 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 23: Thực hành mổ và quan sát tôm sống
4 p | 301 | 26
-
Bài 56: Thực hành đi thăm thiên nhiên - Giáo án Tự nhiên Xã hội 3 - GV:N.T.Sỹ
2 p | 306 | 19
-
Giáo án Thực hành Thí nghiệm Sinh học 7 Bài 3: Quan sát một số động vật nguyên sinh
6 p | 299 | 13
-
Bài thực hành 3: Quan sát biến dạng của rễ
6 p | 180 | 13
-
Giáo án Sinh học 7 bài 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh
4 p | 430 | 12
-
Giáo án Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
4 p | 305 | 11
-
Bài 57: Thực hành đi thăm thiên nhiên (TT) - Giáo án Tự nhiên Xã hội 3 - GV:N.T.Sỹ
3 p | 144 | 9
-
Bài giảng Thực hành xem lịch - Toán 2 - GV.Lê Văn Hải
26 p | 88 | 9
-
Sinh học 7 - Thực hành mổ quan sát giun đất
5 p | 482 | 8
-
Giáo án Toán 2 chương 3 bài 26: Thực hành xem lịch
5 p | 117 | 6
-
Giáo án Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
3 p | 195 | 4
-
Giáo án điện tử môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 - Bài: Thực hành đi thăm thiên nhiên
45 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn