ĐỂ LÀM TT BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN TIẾNG
ANH?
Tuy nhiên, căn cứ yêu cầu về nội dung, cấu trúc của các đề thi có thể
khẳng định để làm bài tốt, thí sinh phải có đủ kiến thức về ngữ âm và âm
vị học, từ vựng, ngữ pháp (cú pháp) và k năng đọc hiểu.
Dưới đây là nội dung tổng kết những kiến thức và kỹ năng được yêu cầu
trong các đề thi, sau đó gợi ý cách xử lý một số mục cụ thể. Hi vọng qua
những phần tổng kết và gợi ý về cách làm bài, các em có thhiểu thêm
kiến thức cần chuẩn bị cho mình trước kỳ thi để từ đó xây dựng những
chiến lược học tập, trang bị kiến thức một cách hiệu quả và cách làm bài
phù hợp, đạt kết quả cao.
Như trên đã nói, một bài thi tốt nghiệp THPT và một bài thi tuyển sinh vào
các trường đh, cđ đều yêu cầu thí sinh phải có đủ kiến thức về ngâm và
âm v, từ vựng và ngữ pháp, các kỹ năng đọc hiểu. Chi tiết sẽ được trình
bày trong những mục dưới đây.
1. Thế nào là có đủ kiến thức về ngữ âm và âm vị học tiếng Anh?
Có đủ kiến thức về ngữ âm và âm v học tiếng Anh bao gồm việc phát âm
đúng các âm riêng lẻ, trong từ, cụm từ và câu; hiu được rằng hệ thống
âm v học tiếng Anh bao gồm các nguyên âm đơn, nguyên âm kép, ph
âm đơn, phụ âm, tổ hợp phụ âm, các chữ viết thể hiện các âm vị đó; và
quan trng hơn phải phát âm đúng được những âm đó khi chúng đứng
riêng lẻ, trong tổ hợp, trong từ, trong câu, và phải biết đánh trọng âm của
các từ đa âm tiết.
2. Thế nào là đủ kiến thức về từ vựng?
Có đủ kiến thức về từ vựng có nghĩa là các em phải nhớ được một lượng
từ vựng cần thiết, cả hình thức âm thanh, hình thức chữ viết và nghĩa cơ
bản (thường là nghĩa 1 trong từ điển) đủ để hiểu bài và làm bài; phải có
kiến thức cơ bản về hệ thống từ vựng tiếng Anh bao gồm các loại như
danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, mạo từ, đại từ, liên từ, thán từ,
phải hiểu được những đặc điểm cơ bản của từng loại từ này.
2.1. Danh từ tiếng Anh
Danh từ tiếng Anh có số ít và snhiều (ví dụ: book - books), đếm được (ví
dụ: book) và không đếm được (ví dụ: water). Danh từ tiếng Anh có cấu tạo
số nhiều từ số ít theo qui tắc (ví dụ: table - tables, pen - pens), nhưng cũng
có cu tạo số nhiều từ số ít không theo qui tắc (ví dụ: child - children, man
- men), có hình thức số ít nhưng lại sử dụng như số nhiều (ví dụ: people,
police), hoặc hình thức số nhiều nhưng sử dụng như số ít (ví d: physics,
mumps). Ngoài ra còn có shữu cách của danh từ (ví dụ: our teachers
books, Alices car), và danh từ ghép (ví dụ: swimming pool, river bank)
2.2. Động từ tiếng Anh
Động từ tiếng Anh có năm nh thức:
hình thức nguyên th
- hình thc được cho là nguyên mu của động từ (ví dụ: go, come, play)
hình thức nguyên thể với to (ví dụ: to go, to play)
hình thức quá khứ (ví dụ: walked, played) thể hiện ý nghĩa quá khứ, hình
thức phân từ 2 (ví dụ: given, written) thhiện ý nghĩa hoàn thành,
hình thức với -ing thể hiện ý nghĩa đang diễn ra.
Động từ tiếng Anh thể hiện thời gian qua việc sử dụng các thì (tenses) bao
gồm hiện tại, quá khứ và tương lai. Với hiện tại, động từ tiếng Anh có bốn
thì:
(1) thì hin tại đơn chỉ hành động thường xuyên xảy ra trong hiện tại (ví
dụ: I go to school everyday; She speaks English very well)
(2) thì hin tại tiếp diễn chỉ hành động xảy ra ở thời điểm nói trong hiện tại
(ví dụ: We are learning English; She is singing in the next room)
(3) thì hin tại hoàn thành chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ và còn
kết quả liên quan đến hiện tại (ví dụ: Ive read this book; They have
finished their homework)
(4) thì hin tại hoàn thành tiếp diễn chỉ một hành động bắt đầu từ một thời
điểm nào đó trong quá khứ và đến