intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook

Chia sẻ: Nguyen Duc Huy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

751
lượt xem
118
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook trình bày về lý thuyết hệ thống quản lý HACCP; áp dụng quản lý haccp tại Acecook việt nam; đánh giá việc áp dụng hệ thống HACCP. Với các bạn chuyên ngành Chế biến thực phẩm thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook

  1. MỤC LỤC  1 CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT HỆ THỐNG QUẢN LÝ HACCP                                                                      ..................................................................       1  2 CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG QUẢN LÝ HACCP TẠI ACECOOK VIỆT NAM                                                 .............................................       7  3 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG HACCP                                                            ........................................................       25  4 KẾT LUẬN                                                                                                                                             .........................................................................................................................................       27 1 CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT HỆ THỐNG QUẢN LÝ HACCP 1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý HACCP HACCP là từ  viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point trong tiếng   Anh và có nghĩa là "hệ  thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm   tới hạn", hay "hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát   các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến  thực phẩm". HACCP là hệ  thống quản lý chất lượng dựa trên cơ  sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu.   Đó là công cụ phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất   lượng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ  thống  đối với tất cả  các bước có liên quan trong quy trình chế  biến thực phẩm, đồng thời xác   định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm. Công cụ  này cho phép  tập trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào những bước chế biến có ảnh hưởng quyết  định đến an toàn chất lượng thực phẩm. Phân tích HACCP sẽ  đưa ra danh mục những   1
  2. điểm kiểm soát trọng yếu CCP cùng với những mục tiêu phòng ngừa, các thủ tục theo dõi,  giám sát và những tác động điều chỉnh từng điểm kiểm soát trọng yếu để  duy trì an toàn,   chất lượng liên tục cho sản phẩm. Phương pháp nghiên cứu HACCP phải thường xuyên   thay đổi tùy thuộc vào những thay đổi của quá trình chế biến. HACCP là một hệ thống có   sơ sở khoa học và có tính logic hệ thống. HACCP có thể thích nghi dễ dàng với sự thay đổi   như những tiến bộ trong thiết kế thiết bị, quy trình chế biến hoặc những cải tiến kỹ thuật.   Hệ  thống HACCP có khả  năng độc lập với những hệ thống quản lý chất lượng khác. áp   dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã có và là hệ  thống đáng để  lựa chọn để  quản lý an toàn chất lượng thực phẩm trong số  rất nhiều   những hệ thống quản lý chất lượng khác nhau. Xét riêng về phương diện quản lý an toàn và chất lượng, HACCP là hệ thống đang   được toàn thế  giới công  nhận như  là một hệ  thống quản lý an toàn và chất lượng thực   phẩm hữu hiệu nhất. Trước những yêu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng cùng như  trách nhiệm của các nhà sản xuất, chế biến thực phẩm, các quốc gia trên toàn thế giới mà   đặc biệt là Liên minh Châu Âu (EU), Mỹ, Nhật … đều chính thức ban hành các quy định   bắt buộc chỉ cho phép đưa ra thị trường những sản phẩm thực phẩm phải có chứng nhận  HACCP.  1.2 Lịch sử ra đời của HACCP Năm 1960, những nguyên tắc HACCP đầu tiên được đề  ra bởi công ty sản xuất thực   phẩm Pullsbury (Mỹ). Năm 1973, cơ  quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ  (FDA)   yêu cầu áp dụng HACCP trong sản xuất  đồ  hộp để  chống vi khuẩn gây ngộ  độc thịt  Clostridium botulinum. Đầu những năm 80, HACCP được chấp nhận áp dụng  ở  nhiều  công ty sản xuất thực phẩm lớn  ở Mỹ. Năm 1985, Mỹ thành lập Ủy ban tư  vấn quốc gia  về Tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm (NACMCF).  Uỷ ban này đã tiêu chuẩn hóa các nguyên   tắc của HACCP, được ngành công nghiệp thực phẩm và các cơ quan quản lý Mỹ sử dụng.   Năm 1993, Tổ chức quốc tế cao nhất về thực phẩm của Liên Hiệp quốc ­ Ủy ban CODEX   công nhận và ban hành văn bản hướng dẫn áp dụng HACCP (đã được xem xét lại năm   1995, 1997). Năm 1997, EU đã công bố  bắt buộc áp dụng hệ  thống HACCP đối với các  doanh nghiệp sản xuất thực phẩm ở các nước thứ 3 muốn xuất khẩu sản phẩm sang châu  Âu. Sau đó là Mỹ, Canada, Nhật ... cũng áp dụng quy định tương tự. 2
  3. Tại Việt Nam, HACCP được áp dụng vào cuối những năm 90, bắt đầu từ  những doanh  nghiệp sản xuất thủy sản xuất khẩu nhằm đáp  ứng yêu cầu của các thị  trường mua sản   phẩm (EU, Mỹ, Nhật …).  Năm 2005, Bộ Ytế Việt Nam đã ban hành quyết định áp dụng HACCP trong tất cả các cơ  sở sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam. Năm 2007, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị  số 06/2007/CT­TTg Về việc triển khai   các biện pháp cấp bách bảo đảm vệ  sinh an toàn thực phẩm. Trong đó yêu cầu áp dụng   GMP, GHP, HACCP trong sản xuất thực phẩm và quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. Năm 2009, Bộ  Nông nghiệp và PTNT ban hành QUY CHUẨN KỸ  THUẬT QUỐC GIA   QCVN   02   ­   02:   2009/BNNPTNT   Cơ   sở   sản   xuất   kinh   doanh   thực   phẩm   thủy   sản   –   Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP. 1.3 Các nguyên tắc thiết lập nên hệ thống HACCP hiệu quả. Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) là một tiêu chuẩn quốc tế xác   định các yêu cầu của một hệ thống quản lý thực phẩm an toàn. Hệ thống HACCP giúp tổ  chức tập trung vào các nguy cơ có ảnh hưởng đến an toàn/vệ  sinh thực phẩm và xác định   một cách có hệ  thống, thiết lập và thực hiện các giới hạn kiểm soát quan trọng tại các   điểm kiểm soát tới hạn trong suốt quá trình chế biến thực phẩm. HACCP được xây dựng   trên 7 nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1 ­ Phân tích mối nguy và xác định các biện pháp phòng ngừa:  Là quá trình thu thập, lập danh sách tất cả các mối nguy có thể hiện diện hoặc tiềm   ẩn trong toàn bộ  các công đoạn sản xuất, đánh giá mức độ  nghiêm trọng của từng mối  nguy và đề ra các biện pháp kiểm soát các mối nguy đó.  Nguyên tắc 2 ­ Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP – Critical Control Point):  Điểm kiểm soát tới hạn là điểm, công đoạn hoặc quá trình mà tại đó việc kiểm   soát đặc biệt được áp dụng để  ngăn chặn, loại trừ  hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức  chấp nhận được. Các CCP là những điểm cụ thể trong quá trình sản xuất mà ở đó diễn ra  các hoạt động kiểm soát của chương trình HACCP. Các CCP có thể  thay đổi tuỳ  theo sự  khác nhau về  bố  trí mặt bằng xí nghiệp, định dạng sản phẩm, quy trình công nghệ, loại  thiết bị  sử  dụng, nguyên vật liệu và các chương trình tiên quyết. Để  xác định các CCP   3
  4. trong suốt quá trình sản xuất của doanh nghiệp ta có thể  dùng “cây quyết định”. Nếu sử  dụng đúng, “cây quyết định” có thể trở thành công cụ hữu ích để xác định CCP. Tuy nhiên,  “cây quyết định” không thay thế  được kiến thức chuyên gia, vì nếu chỉ  dựa hoàn toàn vào   “cây quyết định” có thể dẫn tới những kết luận sai. Nguyên tắc 3 ­ Thiết lập các giới hạn tới hạn tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn:  Giới hạn tới hạn là tiêu chuẩn hay mức cần phải đạt của các chỉ  tiêu sinh học, hóa  học, vật lý tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn. Mỗi CCP phải có một hoặc nhiều giới hạn tới   hạn cho mỗi mối nguy đáng kể. Khi vi phạm giới hạn tới hạn, phải tiến hành hành động  sửa chữa để đảm bảo an toàn thực phẩm. Trong nhiều trường hợp, giới hạn tới hạn có thể  không rõ ràng hoặc không có, do vậy vẫn phải tiến hành thử  nghiệm hoặc thu thập thông  tin từ các nguồn như các tài liệu khoa học, các hướng dẫn, quy định của cơ quan có thẩm   quyền, các chuyên gia hoặc các nghiên cứu thực nghiệm. Nếu không có các thông tin cần  thiết để  xác định ngưỡng tới hạn thì cần phải chọn trị số an toàn. Cở  sở và tài liệu tham   khảo để  thiết lập ngưỡng tới hạn phải là một phần của tài liệu hỗ  trợ  cho kế  hoạch   HACCP. Nguyên tắc 4 ­ Giám sát các điểm kiểm soát tới hạn:  Giám sát là đo lường hay quan trắc theo lịch trình các thông số của điểm kiểm soát  tới hạn CCP, so sánh chúng với các giới hạn tới hạn đã có. Việc giám sát phải thực hiện   đúng thủ tục đã đề ra nhằm bảo đảm quá trình sản xuất được kiểm soát, ngăn ngừa sự vi   phạm các ngưỡng tới hạn Nguyên tắc 5 ­ Thiết lập hành động khắc phục – phòng ngừa cần tiến hành khi giới  hạn tới hạn bị vi phạm:  Hành động khắc phục là các thủ  tục phải thực hiện ngay khi kết quả giám sát sai  lệch với giới hạn tới hạn tại một điểm kiểm soát tới hạn CCP, nhằm điều chỉnh quá trình  trở lại giới hạn tới hạn. Hành động phòng ngừa là các thủ  tục phải thực hiện nhằm ngăn   ngừa sự sai lệch với giới hạn tới hạn lại tiếp tục xảy ra Nguyên tắc 6 ­ Thiết lập các thủ tục thẩm tra:   Là áp dụng các phương pháp, thủ  tục, thử  nghiệm mẫu và các hình thức giám sát,  đánh giá khác nhằm xác định: 4
  5. ­    Kế hoạch HACCP đã được xây dựng là phù hợp mục tiêu mong muốn, ­    Quá trình sản xuất phù hợp với kế hoạch HACCP. Nguyên tắc 7 ­ Thiết lập hệ thống lưu trữ hồ sơ:  Các thủ  tục của kế hoạch HACCP phải được lập thành văn bản. Hồ  sơ của quá trình  sản xuất được kiểm soát theo kế hoạch HACCP phải được lưu giữ đầy đủ. Tài liệu và hồ  sơ này nhằm chứng minh kế hoạch HACCP có hiệu quả  và giúp cho việc thực hiện, duy   trì, cải tiến kế hoạch HACCP. 1.4 Lợi ích từ HACCP HACCP đáp ứng xu thế toàn cầu về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm với đặc điểm   chủ yếu là: ­  Chuyển từ kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thực phẩm ở sản phẩm cuối cùng sang kiểm soát   các yếu tố tác động đến vệ sinh thực phẩm trong quá trình sản xuất. ­  Chuyển từ loại bỏ thụ động sản phẩm có chứa các chất độc hại sang phòng ngừa chủ  động và toàn diện các nguy cơ gây nhiễm độc thực phẩm. ­  Chuyển từ kiểm tra độc lập sang công nhận, thừa nhận lẫn nhau thông qua việc áp dụng  các nguyên tắc chung của HACCP, đáp  ứng được tiến trình hòa nhập và đòi hỏi của thị  trường nhập khẩu sản phẩm. a) Lợi ích đối với người tiêu dùng:  Đảm bảo nâng cao sức khoẻ, giảm nguy cơ  mắc các bệnh gây ra bởi thực phẩm,   cải thiện chất lượng cuộc sống.  Tăng sự tin cậy, yên tâm khi sử dụng thực phẩm.  Nâng cao nhận thức về vệ sinh thực phẩm.  b) Lợi ích đối với Chính phủ:  Nâng cao hiệu quả kiểm soát thực phẩm.  Tăng lòng tin của nhân dân về chất lượng thực phẩm được cung cấp.  Bảo vệ, cải thiện sức khỏe cộng đồng. 5
  6.  Giảm chi phí xử lý ngộ  độc thực phẩm và chữa bệnh do thực phẩm không an toàn   gây ra.  Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại. c) Lợi ích đối ngành công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm:  Tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất và tổn thất sản phẩm do các mối nguy hại   cho an toàn thực phẩm đã được tiên liệu trước, bao quát tất cả quy trình sản xuất từ  nguyên liệu thô, chế  biến, phân phối… và các biện pháp để  kiểm soát chúng một  cách hữu hiệu được xác định. Vì vậy hạn chế sản phẩm hỏng, sản phẩm phải thu   hồi, giảm chi phí sản xuất và chi phí xử lý các vấn đề  do sản phẩm không an toàn  gây ra.  Tăng cường sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý.  Bổ sung tốt cho các Hệ thống quản lý chất lượng. Cải thiện tính năng động, trách  nhiệm và hiểu biết công việc của đội ngũ nhân viên.  Đạt được sự  công nhận Quốc tế, bảo vệ  thương hiệu của sản phẩm, tăng khả  năng cạnh tranh và tiếp thị, tăng cơ hội kinh doanh, xuất khẩu thực phẩm. Việc áp dụng hệ thống HACCP cho nhiều lợi ích trông thấy, tuy nhiên hiện nay  ở  nước ta vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp đạt được chứng chỉ  HACCP. Nguyên nhân có   nhiều cả về chủ quan lẫn khách quan. Tiêu chuẩn HACCP do CODEX hướng dẫn mới đưa vào nước ta và sản xuất thực   phẩm của các cơ  sở trong nước vẫn còn manh mún, chủ  yếu là thủ  công và bán thủ  công  thì đây quả  là thách thức đối với các doanh nghiệp. Bởi lẽ, chương trình quản lý chất  lượng   được  coi là  tiền  quyết  bắt  buộc phải tuân  thủ  như  GMP  (Good Manufacturing  Practices – quy phạm về sản xuất), SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures – quy   phạm về vệ sinh) chưa được phổ biến ở nước ta, cho dù đây là việc làm đương nhiên của  cơ sở chế biến thực phẩm  ở nước ngoài. Sở dĩ các chương trình quản lý chất lượng thực   phẩm chưa được thực hiện tập trung vào nguyên nhân: hiệu lực văn bản quy phạm pháp   luật còn chưa được các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện. Mặt khác, nhiều doanh nghiệp  chế biến còn chưa chú ý tới lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đồng thời nhận thức  của ban lãnh đạo về vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế. 6
  7. 2 CHƯƠNG 2: ÁP DỤNG QUẢN LÝ HACCP TẠI ACECOOK VIỆT  NAM 2.1 Giới thiệu Công ty ACECOOK Việt Nam Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ  PHẦN  ACECOOK VIỆT NAM Địa   chỉ:  Lô   II­3  đường  số  11,  KCN   Tân  Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM Điện   thoại,   Fax:   08.38154064   ­   Fax:  08.38154067 Website, Email: Website:  www.acecookvietnam.com ­  Email:acecookvietnam@vnn.vn Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất mì ống, mì  sợi và sản phẩm tương tự. Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn. Sản xuất và đóng hộp   dầu, mỡ động, thực vật. Ché biến và bảo quản nước mắm, dầu mỡ. Slogan: Biểu tượng của chất lượng. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được hình thành   trên nền tảng phát triển của một liên doanh là Công ty Liên doanh Vifon ­ Acecook (được  thành lập ngày 15/12/1993 giữa công ty sản xuất mì ăn liền nổi tiếng Vifon ­ Việt Nam và  tập đoàn thương mại tài chính Marubeni, Acecook ­ Nhật Bản). Từ   ngày   3/2/2004   Công   ty   liên   doanh   Vifon­Acecook   được   chuyển   đổi   thành   Công   ty  TNHH Acecook Việt Nam ­ một trong những nhà sản xuất mì và phở ăn liền hàng đầu tại   Việt Nam với hơn 50 chủng loại sản phẩm tiêu thụ trong và ngoài nước. Ngày 18/1/2008 Công ty TNHH Acecook Việt Nam đã chính thức chuyển đổi thành Công ty  Cổ phần Acecook Việt Nam. Acecook Việt Nam hiện sở  hữu 6 nhà máy sản xuất trải rộng khắp cả  nước, sản phẩm   của công ty đa dạng chủng loại kinh doanh trong và ngoài nước bao gồm các sản phẩm mì  ăn liền, miến ăn liền, bún ăn liền, phở ăn liền,... với những thương hiệu như mì Hảo Hảo,   mì Đệ Nhất, mì Lẩu Thái, mì không chiên ăn liền Mikochi, mì Udon Sưki­Sưki, mì ly cao  cấp Enjoy, mì Số Đỏ, mì Hảo 100, mì Bắc Trung Nam, miến Phú Hương, bún Điểm Sáng,   hủ tiếu Nhịp Sống, nước mắm Đệ Nhất, dầu ăn cao cấp Đệ Nhất,... 7
  8. Với  12 năm liền đạt danh hiệu hàng việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình  chọn. Ngoài ra công ty còn đạt nhiều giải thưởng do ủy Ban nhân dân TP.HCM và Sở công  Công nghiệp trao tặng, là thành viên của Hiệp hội mì ăn liền thế giới năm 2007 , đạt nhiều  chứng chỉ về an toàn thực phẩm và hệ thống quản lí chất lượng ISO 9001:2008, HACCP,   IFS, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. 2.2 Trình tự tiến hành HACCP. 2.2.1 Thành lập đội HACCP Việc nghiên cứu HACCP  đòi hỏi phải thu thập, xử  lý và đánh giá các số  liệu   chuyên môn. Do đó, các phân tích phải được tiến hành bởi nhóm cán bộ  thuộc các chuyên   ngành khác nhau nhằm cải thiện chất lượng các phân tích và chất lượng các quyết định sẽ  được đưa ra. Công ty đã tuyển chọn đội ngũ nhân viên trong đội HACCP bao gồm nhiều  nhân viên trong thuộc các phòng ban khác nhau trong công ty đồng thời thuê công ty Tư  Vấn đào tạo cải tiến KAIZEN tham gia vào quá trình xây dựng kế  hoạch HACCP, xây   dựng hệ thống tài liệu áp dụng, thẩm tra thẩm định quy trình.  Đội ngũ HACCP tại Công ty cổ  phần ACECOOK Việt Nam: 1 Đội trưởng 2 Đội   phó 15 thành viên. Tất cả các thành viên kiểm soát chất lượng trong công ty  đều là những  cử  nhân , thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên môn kiểm sóat chất lượng của sản phẩm trong   tất cả  các khâu từ  nhập nguyên liệu đến bảo quản và đều đã được đào tạo trang bị  kiến   thức về HACCP 2.2.2 Phân tích hiện trạng  Phân tích trong các khâu của quy trình sản xuất để tìm ra các mối nguy làm mất an  toàn cho sản phẩm có thể xảy ra gọi là (điểm kiểm soát tới hạn­ ccp), rồi áp dụng   các biện pháp để  quản lý, giám sát và xử  lý thường xuyên không để  mối nguy đó   (bao gồm các mối nguy về vi sinh, về hoá học, về vật lý) xảy ra ảnh hưởng đến sự  mất an toàn của thực phẩm.   Đầu tư  nâng cấp nhà xưởng để  đạt các yêu cầu : thoáng mát, vệ  sinh không ô   nhiễm, dễ  và thuận lợi cho sản xuất đồng thời cũng dễ  cho thực hiên chế  độ  làm  vệ sinh, chống sự xâm nhập của côn trùng, chống lây nhiễm chéo. 8
  9.  Duy trì khám sức khoẻ cho công nhân hằng năm, bố trí lao động hợp lí, trang bị đầy   đủ  bảo hộ  lao động… để  chống lây nhiễm từ  người công nhân vào sản phẩm (từ  quần áo, bệnh tật của công nhân).  Xây dựng và thực hiên nghiêm túc chế  độ  vệ  sinh nhà xưởng, vệ  sinh máy móc,  thiết bị, dụng cụ  định kì và thường xuyên để  thực phẩm không bị  lây nhiễm qua  dụng cụ, thiết bị không sạch.  Duy trì chế độ  lưu mẫu sản phẩm và hồ  sơ sản phẩm đến 2 năm để  khi có khiếu  nại của khách hàng (khách hàng chỉ  cần cho công ty biết sản phẩm đó sản xuất   ngày nào) thì công ty có mẫu để phân tích ngay và thông báo kết quả phân tích cho  người tiêu dùng.   Duy trì kiểm tra sản phẩm về các chỉ tiêu vi sinh, hoá học, kim loại nặng tại các cơ  sở  kiểm nghiệm của nhà nước để  đánh giá sản phẩm của công ty xem các biện  pháp của hệ thống quản lí An toàn vệ sinh thực phẩm đã đạt yêu cầu hay chưa để  áp dụng các biện pháp bổ sung... 2.2.3 Mô tả sản phẩm Mô tả Sản phẩm mì thịt bằm: Tên sản phẩm: Mì thịt bằm Chỉ tiêu Quy cách kỹ thuật Thành phần Bột mì, dầu shortening, dầu tinh luyện, tinh bột khoai mì, muối, đường,  bột ngọt, gia vị, chất chống oxy hóa, màu tổng hợp. 9
  10. Vùng   khai   thác   nguyên   liệu   chính   (bột   mì)   là   ở   các   nước   Úc,   Mỹ,  Canada, Ấn Độ, Trung Quốc    Các nguyên liệu còn lại xuất xứ ở Việt Nam Chỉ tiêu cảm quan Màu sắc đồng nhất, đặc trưng cho sản phẩm, không bị cháy Mùi vị: Mùi vị đặc trưng thịt bằm, không có vị lạ, không cháy, khét, chát Trạng thái: dạng khối hoặc hình dạng xác định, đồng đều, phù hợp với  từng loại bao bì, không vụn nát, không có vật lạ, sợi mì không bị đứt nát. Chỉ tiêu hóa lý Độ ẩm của vắt mì, % khối lượng 2.0 max Hàm lượng chất béo của vắt mì, % khố lượng 10.0 max Hàm lượng carbonhydrat (g/gói) 30 ~40g Hàm lượng protein (g/gói) 8~10 Hàm lượng NaCl, % khối lượng của vắt mì 2.0 max  Chỉ   tiêu   độc   tố,   vi  Aftopxin B1 µg/kg max 1.0 nấm,  Aftopxin B2 µg/kg max 10.0 Chỉ   tiêu   kim   loại  Cadimi (Ca): mg/kg 0.2 nặng Arsen (As): mg/kg 0.1 Chì (Pb): mg/kg 0.1 Chỉ tiêu vi sinh Coliform : giới hạn cho phép 3 trong 1g E.coli: giới hạn cho phép 2 trong 1g Aureus: giới hạn cho phép 3g Số Samonella: không được có Giới   hạn   thuốc   trừ  Tuân thủ  theo quy định tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực   sâu, bảo vệ thực vật phẩm Cách   sử   dụng   sản  Cho vắt mì vào tô, gói súp, bột nêm, cho 400ml nước sôi vào, đậy nắp,   phẩm sau 3 phút trộn đều, dùng ngay.   Đối tượng sử dụng Dùng cho tất cả mọi người (trừ những người Đạo Hồi) Bao bì, đóng gói OPP, gói mì được hàn kín miệng, không xì, không lệch nhãn 10
  11. Nơi tiêu thụ Thị trường trong nước và xuất khẩu Thời gian lưu trữ 6 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì Thông   tin   ghi   trên  Trọng lượng, thành phần, ngày sản xuất, ngày hết hạn, nơi sản xuất nhãn Ngôn ngữ trên bao bì Tiếng Việt, tiếng Hoa, Tiếng Anh Nước sản xuất Việt Nam Thành   phần   dinh  Giá   trị   dinh   dưỡng,   chất   béo,   đạm,   canxi,   chất   xơ,   carbonhydrat,   dưỡng Vitamin Phương   pháp   chế  Phương pháp xử lý nhiệt biến Điều   kiện   vận  Vận chuyển trên các phương tiện chuyên chở  thực phẩm, che đậy cẩn  chuyển, bảo quản thận, bốc vác nhẹ  nhàng, không quăng ném.Được bảo quản trong kho  sạch, khô ráo, có biện pháp chống mối mọt, côn trùng. 11
  12. 2.2.4 Lưu đồ chế biến sản phẩm mì ăn liền. Bột  Phụ  Phụ  Shorterni Bán thành  Tiếp nhận gia  I phẩm gia  II ng (1) Kiểm tra  Trộn bột Kiểm tra (1) Kiểm tra (1) Kiểm tra (1) Kiểm tra (1) (2) (1) Cán – tạo sợi Lưu    Lưu  Lưu  Lưu  kho kho  kho  kho  (3) Lưu  kho Phun nước  Tiếp nhận Tiếp nhận Tiếp nhận  Tiếp nhận trước hấp (4)  (2) (2) (2) (2)   Hấp (5) Phối trộn Phối trộn Xử lý     (3) (3) (3) Phun dịch  Định lượng  Định lượng   (6) Cắt định  lượng  Nư ớc (7) Thổi nén (8)       Chiên (9) Làm nguội  (10) Phế phẩm Kiểm tra vắt   mì  (11) (13) Đóng gói (12) Dò  kim  loại,  cân  Kiểm tra gói mì  Đóng thùng      Lưu kho  trọng lượng  (13) (15) (14) Mì thải ra Xử lý                HÌNH 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất Mì ăn liền_sản phẩm Mì đệ nhất Thịt   bằm 12
  13. 2.2.5 Phân tích mối nguy STT Công  Mối nguy Nguyên  Biện pháp kiểm soát CCP/ Lý   do   Quyết  đoạn nhân CP định 1 TIẾP  SINH HỌC Có   trong  ­ Chỉ  nhận kiểm tra lô  ­   Công   đoạn  NHẬN  gây  nguyên liệu hàng   khi   có   kết   quả  CP chiên   sẽ   tiêu  1 VSV   NGUYÊN  bệnh   hiện  mẫu gởi đạt từ  phòng  diệt   VSV   gây  LIỆU Kỹ Thuật Công ty bệnh. hữu bột mì ­ Kiểm tra bột mì định  kỳ 6 tháng/lần Có   trong  ­   Cam   kết   nhà   cung  CCP1 HÓA HỌC nguyên liệu. cấp ­   Aflatoxin  Độc tố  ­ Chỉ  nhận kiểm tra lô  không phân huỷ  Aflatoxin từ  hàng   khi   có   kết   quả  trong   quá   trình  nấm mốc mẫu gởi đạt từ  phòng  CP chế biến Kỹ Thuật Công ty ­  Có   trong  VẬT LÝ nguyên   liệu.  ­ Kiểm tra  định kỳ bột  Dị vật, mọt… Phát   sinh  mì   bên   ngoài   6  trong   quá  tháng/lần trình lưu kho  ­   Kiểm   tra   cảm   quan  CP tại   nơi   sản  trên   từng   lô   hàng   khi  xuất.  nhập vào và sử dụng ­ Có trong gói  nguyên liệu  ­ Gói gia vị SINH HỌC ­   Kiểm   tra   cảm   quan  VSV   gây  trên từng lô hàng bệnh ­ Báo kết quả  về  công  13
  14. ty để đánh giá nhà cung  cấp. HÓA HỌC ­ Có trong gói  nguyên liệu ­ Thành phẩm qua máy  không  dò   kim   loại   ở   công  VẬT LÝ đoạn sau Dị vật... ­   Thông   báo   công   ty  kết   quả  kiểm   tra   vi  sinh   để   kiểm   soát   và  đánh   giá   đơn   vị   gia  công HOÁ HỌC ­   Phát   sinh  ­   Kiểm   tra   hạn   sử  CP qua  quá  trình  dụng sản phẩm 2 DẦU Oxy hoá dầu lưu kho ­   Kiểm   tra   cảm   quan  ­ Có trong gói  từng lô hàng gia vị  (so  gia   vị,   phát  sánh với mẫu chuẩn) sinh   trong  ­ GMP1 quá   trình   lưu  kho Có   trong  VẬT LÝ CP nguyên liệu. ­ Kiểm tra cảm quan  Dị   vật,   côn  Phát   sinh  ­ Nếu có dị  vật thì báo  trùng… trong   quá  kết quả  về  công ty để  trình lưu kho đánh giá nhà cung cấp. ­ Qua máy dò kim loại  CHẤT  công đoạn sau LƯỢNG 14
  15. Không SINH HỌC VSV   gây  ­   Có   trong  ­   Công   đoạn   sau   tiêu  bệnh nguyên liệu diệt    VSV gây bệnh CP * Kiểm soát giai  ­ Kiểm tra mẫu nguyên  đoạn này không  liệu   định   kỳ   6  cần  thiết   do  có  tháng/lần công đoạn chiên  sau ­   Kiểm   soát   nhà   cung  cấp HÓA HỌC Không 3 SINH HỌC ­   Tăng   AV,  ­  Kiểm tra chỉ  số  AV,  PoV   trong  3 Dầu  Không PoV,   nhiệt   nóng   chảy  quá   trình   lưu  Shorternin HÓA HỌC từng lô hàng. kho   tại   nơi  g Oxy hoá dầu sản xuất ­   Kiểm   soát   quá   trình  lưu kho ­   Kiểm   tra   cảm   quan  từng lô hàng ­   Có   sự   cố   báo   về  Công ty VẬT LÝ Có   trong  ­ Qua máy dò kim loại  Dị   vật,   tạp  nguyên liệu ở công đoạn  sau chất… 15
  16. 4 TRỘN  SINH HỌC ­   Nhiễm  BỘT ­ Công đoạn sau sẽ tiêu  4 VSV   gây  VSV   từ   con  người,   trang  diệt VSV gây bệnh. bệnh thiết bị. HOÁ HỌC Không ­ Kiểm soát côn trùng,  VẬT LÝ ­   Xâm   nhập  dị vật trong sản xuất Dị   vật,   côn  từ   bên   ngoài  ­ TL – SX – KHVS trùng… vào. ­ TL – SX – HDVS  CHẤT  LƯỢNG ­ TL – QC – QTCT Không ­ TL – QC – HDKT 5 SINH HỌC ­   Nhiễm  Công đoạn sau sẽ  tiêu  ­ Có công đoạn  gây  VSV   gây  diệt VSV gây bệnh chiên sau 5 CÁN –  VSV   bệnh   từ   con  TẠO SỢI bệnh người,   trang  thiết bị HOÁ HỌC Không TL­SX­KHVS, TL­SX­ HDVS TL–QC–QTCT,   TL– Xâm nhập từ  VẬT LÝ QC–HDKT bên   ngoài  Dị   vật,   côn  vào. trùng 16
  17. CHẤT  LƯỢNG Không 6 SINH HỌC Nhiễm   VSV  Có   công   đoạn  gây  gây   bệnh   từ  chiên sau 6 HẤP VSV   Công đoạn sau sẽ  tiêu  con   người,  bệnh trang thiết bị.  diệt VSV gây bệnh còn  sống sót. HOÁ HỌC Xâm nhập từ  Không bên ngoài VẬT LÝ TL­SX­KHVS, TL­SX­ Dị   vật,   côn  HDVS trùng TL–QC–QTCT,  TL– QC–HDKT CHẤT  LƯỢNG Không 7 SINH HỌC Nhiễm   do  ­ Công đoạn sau sẽ tiêu  7 PHUN  VSV gây  trang thiết bị,  diệt VSV gây bệnh   DỊCH bệnh   sống  con   người,  nguồn nước. sót. HOÁ HỌC Không Xâm nhập từ  TL­SX­KHVS, TL­SX­ bên ngoài VẬT LÝ HDVS Dị   vật,   côn  TL–QC–QTCT,   TL– 17
  18. trùng QC–HDKT CHẤT  LƯỢNG Không 8 SINH HỌC Nhiễm   từ  Công đoạn sau sẽ  tiêu  8 CẮT  VSV   gây  con   người,  diệt VSV gây bệnh. trang thiết bị ĐOẠN bệnh  HOÁ HỌC Không ­   Xâm   nhập  TL­SX­KHVS, TL­SX­ từ   bên   ngoài  HDVS VẬT LÝ vào  TL–QC–QTCT,   TL– Dị vật, côn  QC–HDKT 9 SINH HỌC Nhiễm   VSV  Kiểm   tra   nhiệt   độ  ­   Tiêu   diệt   hết  gây  từ con người,  chiên, thời gian chiên tất cả  các VSV  9 CHIÊN VSV   bệnh sống sót trang  thiết  bị  Gởi   mẫu   định   kỳ   12  gây   bệnh   còn  ở   các   công  tháng/lần sống sót  đoạn trước HOÁ HỌC ­   Thời   gian  ­ Sự  ôi hoá dầu  Oxy   hoá   dầu  chiên   dầu  Kiểm   tra   chỉ   số   AV,  chiên   làm   ảnh  PoV từng ca chiên quá lâu hưởng   đến  Gởi   mẫu   định   kỳ   12  người tiêu dùng tháng/lần VẬT LÝ Xâm nhập từ  TL­SX­KHVS, TL­SX­ Giai   đoạn   sau  bên ngoài không   loại   trừ  18
  19. Dị   vật,   côn  HDVS được trùng TL–QC–QTCT,   TL– QC–HDKT Phát   sinh   từ  Cặn đen sợi   mì   cháy  Có giai đoạn kiểm tra  có   thể   làm  tiếp theo nhiễm   bẩn  sản phẩm. 1 SINH HỌC Không   khí  Sử dụng lưới lọc khí 10 LÀM  VSV gây  thổi   có   thể  TL­SX­KHVS, TL­SX­   NGUỘI bệnh   tái  làm   nhiễm  HDVS sản phẩm nhiễm HOÁ HỌC Xâm nhập từ  TL­SX­KHVS, TL­SX­ Không bên ngoài  HDVS VẬT LÝ 1 SINH HỌC Nhiễm   từ  Gởi mẫu kiểm tra định  11 KIỂM  VSV   gây  con   người,  kỳ TRA VẮT  bệnh   tái  trang thiết bị TL­SX­KHVS, TL­SX­ MÌ nhiễm HDVS HOÁ HỌC Không TL­SX­HDVS, TL­SX­ Xâm nhập từ  KHVS bên ngoài VẬT LÝ TL–QC–QTCT,   TL– Còn sót lại  Côn   trùng,   dị  QC–HDKT ở  giai đoạn  vật, cặn đen 19
  20. trước CHẤT  LƯỢNG Không 1 SINH HỌC Phát   sinh  Xử   lý   bằng   cách   loại  ­   Tránh   tái  gây  trong   quá  bỏ   hai   lớp   bao   nylon  nhiễm   lên   vắt  12 XỬ LÝ VSV   bệnh   tái  trình lưu kho. chứa   liệu   trước   khi  mì đưa   vào   phòng   đóng  nhiễm gói Trong   quá  trình lưu kho TL­SX­QTXL HOÁ HỌC Kiểm tra hạn sử dụng Oxy   hoá   dầu  btp TL­SX­HDVS, TL­SX­ ­   Phát   sinh  KHVS trong   quá  VẬT LÝ trình lưu kho TL–QC–QTCT,   TL– Côn   trùng,   dị  QC–HDKT vật 1 SINH HỌC Nhiễm   VSV  ­   Gởi   mẫu   kiểm   tra  13 ĐÓNG  VSV   gây  từ con người,  định kỳ 6 tháng/lần GÓI bệnh   tái  trang thiết bị  TL­SX­KHVS nhiễm HOÁ HỌC Không Qua máy dò kim loại Xâm nhập từ  ­ Loại bỏ dị vật  bên ngoài TL­SX­HDVS, TL­SX­ VẬT LÝ kim loại ra khỏi  KHVS Côn   trùng,   dị  Còn sót lại  ở  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2