Báo Cáo Thc Tp Công Nhân
Trang 1
LI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong công cuc công nghip hóa và hin đại hóa cũng như
tiến trình hi nhp sâu vào nn kinh tế thế gii nói chung và các quc gia
trong t chc WTO nói riêng đặt ra cho nn kinh tế và sn xut ca chúng
ta cn phi đáp ng được các yêu cu chung ca thế gii. Có th nhn
thy mt điu là nn sn xut ca chúng ta hin ti mang tính th công và
hết sc lc hu, do đó điu kin cn và đủ để quá trình hi nhp thành
công là phi hin đại hóa nn kinh tế, hin đại hóa và t động quá trình
sn xut.
Lch s nhân loi đã chng kiến nhng cuc cách mng v khoa hc
kĩ thut và gn đây nht là cuc cách mng v công ngh thông tin. Vi
s tr giúp ca máy tính và h thng máy tính, con người đã nâng cao
năng sut và t động hóa ngày mt hiu qu hơn. Tuy nhiên, nói đến máy
tính thì trước hết phi nói đến mt lĩnh vc quan trng gp bi, đó chính
là nn công nghip đin t.
Nn công nghip đin t và các sn phm ca nó là nn tng cơ bn
nht cho vic ra đời ca máy tính và sâu xa hơn chính là nên sn xut
hin đại ngày nay. Các sn phm ca công nghip đin t đã đi sâu vào
đời sng ca mi quc gia, vùng lãnh th và mi con người chúng ta.
Công nghip đin t là lĩnh vc không th thiếu đối vi tt c các khía
cnh trong cuc sng hin đại nhân loi ngày nay.
Nm trong chương trình đào to kĩ sư chuyên ngành cơ đin t ca
khoa cơ khí- trường đại hc bách khoa đà nng, tôi đươc tham gia vào đợt
thc tp công nhân ti xưởng đin t ca trường. Vi mc đích b sung
kiến thc và kĩ năng ngh nghịệp làm tin đề cho quá trình công tác sau
này cũng như có th đáp ng yêu cu ca nn sn xut nước nhà, nhóm
Báo Cáo Thc Tp Công Nhân
Trang 2
chúng tôi đã chn đề tài: Thiết kế h thng băng ti đóng gói sn phm
điu khin bng bàn phím và giao tiếp máy tính. Đây là mt đề tài có
khi lượng công vic khá ln, bao gm c cơ khí và đin t và lp trình
điu khin, đòi hi s chính xác cao và có th ng dng trong nhiu lĩnh
vc mang li hiu qu cao.
Trong quá trình thc hin đề tài, nhóm đã thiết kế và tính toán sao cho
quá trình làm vic ca mô hình là tt nht, n định nht, công năng nhiu
nht. Tuy nhiên, nhóm cũng đã gp nhiu khó khăn do vn đề thi gian
và kinh nghim ca nhóm nên mô hình vn gp nhng vn đề chưa th
khc phc. Nhóm cũng xin chân thành cm ơn s giúp đỡ tn tình ca
thy Lê Hng Nam và các thy cô trong khoa Đin T Vin Thông và Cơ
Khí đã giúp nhóm hoàn thành đề tài mt cách tt nht. Kính mong quý
thy cô đóng góp nhng ý kiến để nhng đợt thc tp sau chúng tôi s
hoàn thành nhim v tt nht.
Trân trng và chân thành cm ơn!
Nhóm thc hin đề tài
Báo Cáo Thc Tp Công Nhân
Trang 3
CHƯƠNG I:
GII THIU TNG QUAN V ĐỀ TÀI
1.1 Gii thiu đề tài
Thiết kế h thng gm hai băng ti đóng gói sn phm điu khin
bng bàn phím và giao tiếp máy tính
1.2 Sơ đồ khi ca đề tài.
1.3 Chc năng các khi :
Giao tiếp máy tính : Dùng giao din phn mm lp trình bng
delphi trên máy tính để giao tiếp vi mch điu khin qua đó điu
khin và kim soát s sn phm và s thùng.
Mch điu khin : Điu khin tt c hot động ca máy, nhn tín
hiu điu khin t bàn phím và máy tính để x lý ri đưa ra tín
hiu điu khin cho cơ cu chp hành. Kim tra tín hiu tr v ca
cm biến để giám sát hot động ca máy, đưa s liu ra mch hin
thđưa v máy tính. Đồng thi x lý tính toán da vào các d
liu thu v t cm biến và các tín hiu điu khin để xut tín hiu
điu khin cơ cu chp hành cho phù hp vi yêu cu.
CM BIN
BÀN PHÍM
KHI ĐIU
ĐIU KHIN
HIN TH
CƠ CU
CHP
HÀNH
MÁY TÍNH
Báo Cáo Thc Tp Công Nhân
Trang 4
Cm biến : Gm 2 cm biến quang tr được b theo hành trình ca
sn phm và thùng để đếm s thùng và s sn phm có đủ hay
không.
Bàn phím : Để nhp s sn phm và s thùng đồng thi thc hin
mt s chc năng điu khin c th (s được làm rõ phn sau).
Hin th : Để hin th s sn phm và s thùng
Cơ cu chp hành : Gm các cơ cu cơ khí ( 2 băng ti) và 2 động
cơ DC để truyn động cho các cơ cu cơ khí ( 2 băng ti). Mt
băng ti mang sn phm và mt băng ti mang thùng.
Báo Cáo Thc Tp Công Nhân
Trang 5
CHƯƠNG II : LÝ THUYT
VI ĐIU KHIN 8951
1. Kiến trúc ca vi điu khin 8951
IC vi điu khin 8951 thuc h MCS51 có các đặc đim sau :
+ 4 kbyte Flash.
+ 128 byte RAM
+ 4 port I/0 8 bit
+ Hai b định thi 16 bits
+ Giao tiếp ni tiếp
+ 64KB không gian b nh chương trình ngoài
+ 64 KB không gian b nh d liu ngoài
a.Port0: là port có 2 chc năng, trên chân t 32 đến 39 ca MC
8951. Trong các thiết kế c nh không dùng b nh ngoài, P0 được s
dng như là nhng cng I/O. Còn trong các thiết kế ln có yêu cu mt
s lượng đáng k b nh ngoài thì P0 tr thành các đường truyn d liu
và 8 bit thp ca bus địa ch.
b. Port1: là mt port I/O chuyên dng, trên các chân 1-8 ca
MC8951. Chúng được s dng vi mt múc đích duy nht là giao tiếp
vi các thiết b ngoài khi cn thiết.
U1
AT89C51
9
18
19
29
30
31
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
39
38
37
36
35
34
33
32
RST
XTAL2
XTAL1
PSEN
ALE/PROG
EA/VPP
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
AT89C51