UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
K THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2011 - 2012
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12 THPT
(Thời gian làm bài: 180 phút, không k thời gian giao đề)
u 1 (8 điểm)
Suy nghĩ của anh (chị) về câu ngạn ngữ Nga:
“Đối xử với bản thân bằng lí trí, đối xử với người khác bằng tấm lòng”.
u 2 (12 điểm)
Bàn v i thơ Tây Tiến của Quang Dũng, sách giáo viên Ng văn 12
Nâng cao khng định:
“Là một thi phẩm xuất sắc, gần như đạt đến s toàn bích, bài thơ Tây
Tiến ở đoạn nào cũng có những câu đặc sắc, những hình ảnh thơ độc đáo”.
Anh (ch) hãy dựa vào những hiểu biết về bài tđtrình y quan điểm
của mình về nhận định trên.
----------------------- Hết--------------------
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. SBD: ………….
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2011 - 2012
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 THPT
(Gồm có 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cn nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làm của
t sinh. Tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Khi vận dụng đáp án thang điểm, giám khảo cần vận dụng chủ động, linh hoạt với
tinh thn trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc, ý kiến
riêng thhiện sự độc lập, ng tạo trong tư duy trong cách thhiện. Những ý kiến ngoài
đáp án nếu có sức thuyết phục vẫn được chấp nhận.
- Nếu việc chi tiết a các ý cần phải đm bảo không sai lệch với tổng điểm và được
thng nhất trong toàn Hi đồng chấm thi.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hi trong đề thi, chấm điểm lđến 0,25 và
không làm tròn.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1
ĐÁP ÁN
Học sinh thể tdo trình bày nhng suy ngcủa mình nhưng cần đm bảo những
u cầu sau:
1. Về kiến thức
a. Giải thích để rút ra ý nghĩa của câu ngạn ngữ
- Đối xử với bản thân bằng lí trí: cách ứng xử với bn thân mình. Mi người cần khả
năng tự nhận thức, tự đánh gv mình mt cách tỉnh táo, sáng suốt và phn khắt khe.
Chính điều đó mới giúp ta thể nhận ra những ưu điểm và hạn chế của bản thân để phát huy
khắc phục.
- Đối xử với người khác bằng tấm lòng: cách ứng xử với mi người. Với người khác
chúng ta ln nhìn nhận, đánh giá bằng lòng yêu thương sự bao dung. Điều đó sẽ giúp
người gần người hơn, tâm hồn sthanh thản, nhẹ nhàng. Khi đối xử với người kc bằng tm
lòng ta sẽ được đón nhn tấm lòng. Cái được nhận lại ng chính là cái mà ta đã từng cho đi.
=> Câu ngạn ngữ Nga đã nêu ra bài học vcách ứng xử của con người với bản thân và
với người khác: Với bản thân phải nghiêm khắc, với mi nời phải vị tha, độ lượng.
b. Suy nghĩ của cá nhân
- Câu ngạn ngữ đúng. Bi trong thực tế cuộc sống việc trí với bản thân độ lượng
với mi người là rất cần thiết.
- Tuy nhiên cũng cần phải linh hoạt để tránh những cách ng xử cực đoan không mang
lại kết quả tốt đẹp:
+ Quá trí vi bản thân sẽ khiến ta trở thành người sống nguyên tắc, cứng nhắc, thậm
chí khô khan, giáo điều. Người như vậy sẽ không biết cách đối xử với người khác bằng tm
lòng. vy trong những tình hung khác nhau của cuộc sống mi người cũng cần phải biết
đối xử với chính mình bằng tấm lòng. Một người chỉ thể khoan dung với người khác khi
biết độ lượng với bn thân mình.
+ Quá ddãi khi dành tấm lòng cho người khác như: yêu thương không đúng cách, bao
dung không đúng việc, vị tha không đúng người…cũng sẽ làm hại đến mọi người xung quanh,
bản tn dbị người xấu lạm dụng. Đối xử với người khác bng tấm lòng là đúng nhưng ng
lúc, người, việc rất cần sự lí trí. Có như vậy ta mới đủ tỉnh táo và ng sut nhìn
nhận, đánh giá vấn đề để có cách ứng xử cho đúng.
- Bài học nhân sinh cho bản thân: Cần vận dụng linh hoạt ý nghĩa của câu ngạn ngữ trên.
Hãy tùy vào thực tế cuộc sống mà ta la chọn cách ng xử phù hợp với bản thân mình mi
người.
* Lưu ý: Khi làm bài t sinh cn đưa dẫn chứng phù hợp để làm sáng tỏ vấn đề.
2. Về kĩ năng
- Biết cách làm mt bài n NLXH về mt tư tưởng đạo lý.
- Bcục sáng rõ, lp luận chặt chẽ, sắc sảo.
- Hành văn trôi chảy, mạch lạc, chữ viết rõ ràng, không mắc li chính tả, dùng từ, ngữ
pháp…
BIỂU ĐIỂM
- Điểm 7 - 8: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
- Điểm 5 - 6: Đáp ứng ở mức độ tương đối các yêu cầu đã nêu. n mắc một số li nhỏ
v diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 3 - 4: Về cơ bản đáp ứng các yêu cầu của bài. Có thể mắc mt số lỗi về diễn đạt,
dùng từ, ngữ pháp nhưng vẫn rõ ý của mình.
- Điểm 1 - 2: Chưa hiểu rõ yêu cầu của đề. Bài viết lan man không thoát ý hoặc quá
sài.
- Điểm 0: Lạc đề, hoặc không làm bài.
Câu 2
ĐÁP ÁN
Bài làm của học sinh cần đảm bảo những yêu cầu sau đây:
1. Về kiến thức
a. Giải thích và bày tỏ quan điểm về nhận định
- Nhận định của SGV Ngvăn Nâng cao lớp 12 đánh gvề vị trí, thành ng của bài
thơ Tây Tiến và nguyên nhân đưa ti những thànhng y.
- Đã nhiều nhà phê bình nghiên cứu văn học cũng có chung quan điểm. Hs có thể dẫn
ra để minh chứng. Ở đây xin được giới thiệu mt vài ý kiến tiêu biểu:
+ GS Minh Đức: Tây Tiến mt sáng tác giá tr về tư tưởng, về nghệ thuật.Bài
thơ được viết ra với những màu sắc thẩm mỹ phong phú. i đẹp hùng tráng của núi rừng
hiểm trở, và vẻ đẹp bình dnên thơ của cuộc sống nơi bản làng quê hương, có cảm hứng mạnh
mhòa hợp với chất trữ tình nhnhàng mềm mại trong thơ. Đặc biệt Tây Tiến bài thơ giàu
nhc điệu, nhạc điệu của cuộc sống và của tâm hồn. Mỗi đoạn tmang một nhạc điệu riêng
vừa mạnh mẽ, vừa uyển chuyển khi đưa người đc về với những k niệm xa nên tgợi
cảm.
+ Đỗ Kim Hồi: Tây Tiến là đóa hoa t o loại đẹp nhất của thơ ca trong những năm
đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Làm sáng tỏ vấn đề qua bài thơ
- Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ: hoàn cnh ra đời cùng những nét nổi bật về nội dung và
nghệ thuật.
- Nhn định đưa ra: bài thơ Tây Tiến đoạn nào cũng những câu đặc sắc, những
hình ảnh thơ độc đáo nên học sinh phải biết dựa vào bài thơ la chn các câu t đặc sắc, hình
ảnh thơ độc đáo để làm ng t vấn đề (Đây là phần trọng tâm của bài làm).
* Lưu ý: Đề không yêu cầu phân tích bài t tập trung vào những câu thay,
những hình nh tđộc đáo vì vậy học sinh phải lựa chọn đúng những câu thơ, hình nh t
đặc sắc. Những câu t, hình ảnh thơ ấy không phải chỉ ở mt đoạn mà ở tất cả các đoạn trong
bài.
c. Bình luận mở rộng
Thành công của bài thơ Tây Tiến thể hiện tài năng và phong cách nghệ thuật đặc sắc của
Quang Dũng. Mặc dầu có những thăng trầm ở giai đoạn khi mới ra đời nhưng với thời gian bài
thơ đã có được vị trí xứng đáng trên thi đàn văn học Việt Nam và trong lòng bạn đọc. Điều đó
khẳng định gtr đích thực của nghệ thuật không gì th phủ nhận, sẽ trường tn với cuộc
đời.
2. Về kỹ năng
- Biết vận dụng linh hoạt nhng kiến thức Ngữ văn đã học để làm bài văn NLVH.
- Bcục sáng rõ, lp luận chặt chẽ, sắc sảo.
- Hành văn ti chảy, mạch lạc, cảm xúc. Chữ viết rõ ràng, không mắc li chính tả,
dùng từ, ngữ pháp…
BIỂU ĐIỂM
- Điểm 11 - 12: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, bài m sự sáng tạo.
- Điểm 9 - 10: Đáp ứng mức độ kcác yêu cu của bài.Có thể có mt vài li nhỏ về
diễn đạt, dùng từ, chính tả...
- Điểm 7 - 8: Về cơ bản đáp ứng được yêu cầu của đề, nhưng bài làm chưa sâu, còn mắc
mt số li về din đạt, dùng từ, ngữ pháp…
- Điểm 5 - 6: Hiu được yêu cầu của đề, bản hiểu bài t nhưng giải thích, chứng
minh và bình luận còn lúng túng. Mắc một số li về din đạt, dùng từ, chính tả, ngữ pháp…
- Điểm 3 - 4: Chưa hiểu rõ yêu cầu của đề. i làm sơ sài, thiên vphân tích đơn thuần.
Diễn đạt lng củng, tối nghĩa. Mắc nhiều li.
- Điểm 1 - 2: Chưa hiểu đề, bài làm quá sơ sài, mắc quá nhiều li.
- Điểm 0: Lạc đề, không làm bài.
.
------------------ Hết-------------------------
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
(Đề thi gồm 01 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: Ngữ văn
Thời gian: 180 phút (không kthời gian giao đề)
Ngày thi: 03/10/2013
u 1. (8 điểm)
TẤT CẢ SỨC MẠNH
một cậu đang chơi ở đống cát trước sân. Khi đào một đưng hầm trong đống
t, cậuđụng phải một tảng đá lớn. Cậulin tìmch đẩy ra khỏi đống cát.
Cậu dùng đủ mọi ch, c hết sức lực nhưng rốt cuộc vẫn không thể đẩy
được tảng đá ra khỏi đống t. Đã vậy bàn tay cu còn b trầy xước, rướm u. Cậu
bật khóc rấm rứt trong thất vọng.
Người bố ngồi trong nhà lặng ltheo dõi mọi chuyện. Và khi cu bật khóc,
người bố bước tới: “Con trai, tại sao con không dùng hết sức mạnh của mình?”.
Cậu bé thổn thức đáp: “Có mà! Con đã dùng hết sức rồi mà b!”.
“Không con trai người bố nhẹ nhàng nói con đã không ng đến tất cả sức
mạnh của con. Con đã không nh bố giúp”.
Nói ri người bố cúi xuống bới tảng đá ra, nhấc lên và vứt đi chỗ khác.
(Theo o Tuổi trẻ - Bùi Xuân Lộc phỏng dịch tFaith to Move Mountains).
Suy nghĩ của anh/chị về bài học rút ra từ câu chuyện trên.
u 2. (12 điểm)
Nhận định về i thơ Tràng giang của Huy Cận, ý kiến cho rng: đó ni
sầu vạn kỉ. Ý kiến khác thì nhấn mạnh: đó nỗi sầu của một con người giàu sức lực.
Anh/chhiểu những ý kiến trên như thế nào? Làm ng tnhững ý kiến đó qua việc
phân tích thi phm.
--------------------------------- Hết ---------------------------------
- Thí sinh không được sdụng tài liệu.
- Giám thkhông giải thích gì thêm.
Đ
Ề THI CHÍNH THỨC