1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT37
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bơm xăng.
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm xăng cơ khí kiểu màng (theo hình
vẽ).
Câu 2: (2 điểm)
- Điền chú thích (theo hình vẽ).
- Trình bày nguyên làm việc
của bộ vi sai
1
"n" M"
M'
n'
'
ono Mo
2
234
4
5
3
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
2
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra máy phát điện xoay
chiều loại kích thích điện từ trên ôtô.
................Ngày .............tháng............năm 2012
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: OTO-LT37
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 105 phút (Phần bắt buc)
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bơm xăng.
- Điền chú thích trình bày nguyên hoạt động của bơm xăng khí kiểu màng
(theo hình vẽ).
Nhiệm vụ
- Vận chuyển nhiên liệu từ thùng tới bộ chế hoà khí
- Tự động điều chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu tới bộ chế hoà k
Phân loại
+ Bơm xăng cơ khí:
- Kiểu màng
- Kiểu bánh răng.
- Kiểu pít tông
+ Bơm xăng điện
Yêu cầu
+ Nhiên liệu phải được vận chuyển một cách liên tục, đủ lưu lượng
+ Đảm bảo áp suất trong đường ống
+ Điều chỉnh được ợng nhiên liệu cung cấp ứng với từng chế độ làm việc của
động cơ.
1. Bánh lêch
tâm
2. Cần bơm
3. xo hồi vị
cần bơm
4. Trục bơm tay
5. Màng bơm
6. Nắp bơm
7. Van hút
8. Van đẩy
9. Lỗ thông hơi
10. xo hồi vị
màng bơm
11. Thanh kéo
12. Màng cao su
chặn dầu
13. Thân bơm
* Nguyên hoạt động:Trong quá trình động làm việc m m xăng hoạt động
3
0,5
0,5
0,5
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
2
thì bánh lệch tâm luôn quay tác động vào cần bơm, nên hoạt động của bơm xăng
được chia thành các trường hợp sau:
- Khi phần cao của bánh lệch m (1) tác động vào cần bơm (2) màng m
(5) đi xuống→ buồng bơm (giới hạn bởi màng bơm và nắp bơm (6)): thể tích tăng
(V↑), áp suất giảm (p↓ ) → van hút (7) mở, van đẩy (8) đóng → xăng được hút vào
buồng bơm.
- Khi phần thấp của bánh lệch tâm (1) tác động vào cần bơm (2) →lò xo hồi vị
(9) đẩy màng bơm (5) đi lên buồng bơm: (V↓ ), (p↑) van hút (7) đóng, van
đẩy (8) mở → xăng từ buồng bơm được đẩy lên buồng phao của bộ chế hoà khí.
Khi xăng trong buồng phao của bộ chế hoà k(CHK) đầy đường xăng tới
CHK đóng lại buồng bơm p↑ nhanh tạo ra áp lực lớn, đến khi thắng sức
căng xo (9) → van hút (7)đóng m tạm ngừng cung cấp xăng. Khi mức xăng
trong CHK giảm xuống mở đường xăng tới buồng bơm → bơm lại làm việc bình
thường. Đây chế độ “tự động điều chỉnh mức nhiên liệu” của m xăng khí
kiểu màng, nó diễn ra trong thời gian rất ngắn.
Khi động cơ không hoạt động mà buồng phao của bộ chế hòa khí chưa có nhiên
liệu tác dụng vào cần m tay trục bơm (4) tác động vào cần (2) ng
bơm dịch chuyển thực hiện quá trình bơm xăng như khi động cơ làm việc. Khi ta
ngừng tác động thì quá trình bơm kết thúc. Đây gọi là chế độ “bơm tay”.
1,5
2
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai
Vẽ sơ đồ:
1
"n" M"
M'
n'
'
ono Mo
2
2
3
4
4
5
3
Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Mô tả:
Các bộ phận chính gồm có:
Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính luôn
vận tốc góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số
lượng bánh răng hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền.
Thường gặp 2 hoặc 3, hoặc khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng
hành tinh quay tự do quanh trục của luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục
3, đồng thời các bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các nh răng 3 nối cứng với các
nửa trục 4.
Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. các
bánh răng 2 thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai cấu hai bậc tự
2
1
3
do.
Nguyên lý hoạt động:
Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau:
0
"' 2
- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc n nhau
)( "'
, áp dụng phương trình trên ta có:
0
"'
- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn
0
'
), thể tìm được giá trị vận
tốc góc của bánh xe không dừng
0
"2
- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng không dẫn động (
0
0
),
quay một bánh xe với vận tốc góc
"
, ta có:
0
"'
- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc do các bánh răng nh tinh 2
đã quay với vận tốc góc 2. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên
trái lớn hơn bánh xe bên phải, do đó ( >), ta có:
0
"
0
'
Trong đó:
3
2
2Z
Z
Z2: Số răng của bánh răng hành tinh,
Z3: Số răng của bánh răng bán trục,
2: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.
1
3
Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hỏng phương pháp kiểm tra máy phát
điện xoay chiều loại kích thích điện từ trên ôtô.
a. Hin tượng nguyên nhân hư hỏng y phát đin:
* Máy pt quay tốc đđịnh mc, đin áp phát ra nh:
+ Nguyên nhân:
- Cun y rôto và stato bị ngắn mạch
- Chi than b bn, cháy rm gim dòng kích thích.
- Mt sđi t nắn ng hng
* Máy phát không phát ra điện:
+Nguyên nhân:
- Cun y kích tch, stato b đứt
- Giắc ni không tiếp c
- Cun y kích tch chạm mát.
b. Kim tra máy phát sau khi to:
* Kim tra phần cơ học.
+ Quan sát các hiện tượng hư hng tng thường cun dây stato, rôto, b nắn đin.
+ Chiu cao chi than chỉ còn 8 mm cần phải thay mi.
+ nh trưt không bẩn, không sước, đ ô van không quá qui định.
* Kim tra các cun dây phần stato:
2
0,5
1,5