CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)<br />
<br />
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTCN – LT 34 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Vẽ sơ đồ mạch, dạng sóng và nêu nguyên lý hoạt động của mạch dao động đa hài không trạng thái bền (đa hài phi ổn) dùng BJT. Câu 2: (2 điểm) Vẽ sơ đồ, dạng sóng điện áp vào ra và nêu nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu hình tia ba pha không điều khiển, biên độ điện áp vào 300V với tải thuần trở nối tiếp với nguồn một chiều E =60V. Câu 3: (3 điểm) a. Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích hoạt động của mạch Reset của vi điều khiển đã được học. b. Cho hai số 8 bit, số thứ nhất chứa trong (30H), số thứ hai chứa trong (31H). Viết chương trình con so sánh hai số này. Nếu số thứ nhất lớn hơn hoặc bằng số thứ hai thì set cờ F0, nếu ngược lại thì xóa cờ F0. Câu 4: (3 điểm) (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br />
<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
Duyệt<br />
<br />
Hội đồng thi tốt nghiệp<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN – LT 34 Câu 1 Đáp án<br />
VCC<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
RC1<br />
C1<br />
<br />
RB2<br />
<br />
RB1<br />
C2<br />
<br />
RC2<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Q1<br />
<br />
Q2<br />
<br />
- Hai BJT có sự sai lệch nên một BJT dẫn mạnh hơn trước, giả sử là Q1, kéo theo VC1 giảm. - Tính chất tụ điện làm cho áp VB2 giảm làm Q2 tắt. - Tụ C1 nạp, áp VB2 tăng dần đến khi đủ lớn để kích Q2 dẫn, làm cho VC2, VB1 giảm. - VB1 giảm thì Q1 bị tắt, quá trình tiếp tục diễn tiến hình thành nên xung vuông trên các cực C của hai BJT Công thức tính chu kỳ : T = 0.69(C1.RB2 +C2.RB1). Nếu C1=C2=C, RB1=RB2=RB thì T =1.38 .C.RB (s) Chọn tự do C tính RB (hoặc ngược lại) sao cho thỏa T=1s<br />
<br />
1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
2<br />
<br />
Sơ đồ mạch chỉnh lưu:<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Dạng sóng tín hiệu vào :<br />
Vin 300<br />
<br />
60<br />
<br />
0,5<br />
<br />
300<br />
<br />
Do giao điểm của hai pha tại điện áp 150V > 60V nên điện áp DC không làm thay đổi dạng tín hiệu trên tải. Quá trình dẫn, tắt của Diode hoàn toàn giống như không có nguồn DC. Điện áp đặt lên điện trở tải bị giảm 60V so với khi không có nguồn DC. Phân tích để thấy được tại bất kỳ thời điểm nào cũng tồn tại một điện áp pha lớn nhất đồng thời lớn hơn 60 V, điều này làm cho dòng điện qua tải là dòng liên tục, điện áp trên toàn tải luôn lớn hơn 60V. Dạng sóng tín hiệu ra trên tải (R_E):<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
3<br />
<br />
a. Vi điều khiển PIC có chân reset là chân số 1 (Master Clear). Sơ đồ mạch reset như sau:<br />
VCC<br />
<br />
0,5<br />
<br />
R3 1k<br />
<br />
RESET<br />
SW1 C3 1n<br />
<br />
Hoạt động: VĐK bị reset khi điện áp chân 1 ở mức thấp. Khi mới có nguồn, điện áp hai đầu tụ C3 là 0, sau một khoảng thời gian thì tụ mới nạp đầy và vi điều khiển mới thoát lhỏi trạng thái tự reset. (reset tự động) Tương tự khi nhấn nút thì điện áp chân 1 bằng 0 V, đặt vi điều khiển vào trạng thái reset. Sau khi thả tay, điện áp chân 1 tăng dần và vi điều khiển thóat hỏi reset ( reset bằng tay) Vi điều khiển PIC có một chu kỳ máy ứng với 4 chu kỳ xung nhịp dao động clock. Nếu dùng thạch anh có f = 6 MHZ thì T = 1/6.000.000 (s) Một chu kỳ máy sẽ là 4/6.000.000 (s) = 0.667 micro giây.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
b. Cho hai số 8 bit, số thứ 1 chứa trong (30H), số thứ 2 chứa trong (31H). Viết chương trình con so sánh hai số này. Nếu số thứ 1 lớn hơn hoặc bằng số thứ 2 thì set cờ F0, nếu ngược lại thì xóa cờ F0. ORG 0000H MAIN: MOV A, 30H MOV B, 31H SUBB A, B JB OV, LON_HOAC_BANG NHO_HON: CLR F0 JMP EXIT LON_HOAC_BANG: SETB F0 EXIT: END Cộng (I) II. Phần tự chọn<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
7 3<br />
<br />
4 Cộng (II) Tổng cộng (I+II) …….., ngày …..tháng …..năm …….<br />
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />