Trang:1/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 07
Hình thức thi: Viết
Thi gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (3,0 điểm)
Trình bày các phương pháp điu khin vào ra? Trìnhy đặc điểm của
từng phương pháp?
u 2: (2,0 điểm)
Trình bày vai trò của switch trong Vlan? Nêu các lợi ích khi sử dụng Vlan.
u 3: (2,0 điểm)
Trình bày các phương pháp xác thực kết nối để đảm bảo an toàn trong truy
cập từ xa (Remote Access server).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 đim)
Phần này do từng Trưng tổ chức thi tốt nghiệp tự chn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm i 50 pt số điểm của phn tự chn
được tính 3 điểm.
.........,ngày.......tháng.......năm.....
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Trang:3/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA QTMMT - LT07
u Nội dung Điểm
I.
Phần bắt buộc
1 Trình bày các phương pháp điều khiển vào ra?
Các phương pháp điu khin vào ra:
- Vào-ra bằng chương trình
- Vào-ra điều khin bằng ngắt
- Truy cập trực tiếp bộ nhớ - DMA
- Bộ xử lý vào-ra
0,5 điểm
Trình bày đặc điểm ca từng phương pháp?
Vào- ra bằng chương trình:
+ Trong chương trình người lập trình chủ động viết
các lệnh vào-ra.
+ Khi thực hin các lệnh vào-ra đó, CPU trực tiếp điu
khin việc trao đổi dữ liu vi cổng vào-ra.
+ CPU phải đợi module vào-ra sẵn sàng.
Vào-ra bằng điều khiển bằng ngắt:
+ CPU không phải đợi trạng thái sẵn sàng của module
vào-ra.
+ CPU đang thực hiện một chương trình nào đó, nếu
module vào-ra sẵn ng thì phát tín hiệu yêu cầu
ngắt gửi đến CPU.
+ Nếu u cầu ngắt được chấp nhận thì CPU thực hiện
chương trình con vào-ra tương ứng để trao đổi dữ
liu.
+ Kết thúc chương trình con đó, CPU quay trở li tiếp
tục thực hiện chương trình đang bị ngắt.
+ Có sự kết hợp giữa phần cứng và phn mm:
Phần cứng: gây ngắt CPU.
Phần mm: trao đổi dữ liệu.
Truy cập trực tiếp bộ nhớ - DMA:
+ Thêm module phn cứng DMAC (Direct Memory
Access Controller).
+ DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa module vào-
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Trang:4/ 6
ra với bộ nhchính.
+ CPU không tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu
+ DMAC điu khiển trao đổi dữ liu giữa bộ nh
chính với module vào-ra hoàn toàn bằng phần cứng.
+ Thích hợp vi các yêu cầu trao đổi d liệu kích
thước lớn.
Bộ xử lý vào ra:
+ Việc điều khin vào-ra được thực hiện bởi một bộ
xử vào-ra chuyên dụng.
+ B x vào-ra hoạt động theo chương trình ca
riêng nó.
+ Chương trình của bộ xử vào-ra thnằm trong
bộ nhớ chính hoặc nằm trong một bộ nhớ riêng.
+ Hoạt động theo kiến trúc đa xử lý.
0,5 điểm
2 Vai trò của Switch trong VLAN
Switch là một trong những thành phn cốt lỗi thực
hin việc truyền thông trong VLAN. Chúng đim nối
kết các trạm đầu cuối vào giàn hoán chuyển của switch
cho các cuộc giao tiếp diễn ra trên toàn mng. Switch
cung cấp một chế thông minh để nhóm những người
dùng, các cổng hoặc các địa chỉ luận o các cộng đồng
thích hợp. Switch cung cấp một chế thông minh để
thực hin các quyết định lọc chuyển tiếp các khung
dựa trên các thước đo của VLAN được định nghĩa bởi nhà
quản trị.
Tiếp cận thông tng nhất để phân nhóm người s
dụng mạng một cách lun vào các VLAN riêng biệt
là lọc khung (filtering frame) nhận dạng khung
(frame Identification).
0,5 điểm
0,25 điểm
S
ử d
ng VLAN có các l
i ích sau
:
Phân tách các vùng quảng để tạo ra nhiều băng
thông n cho người sử dụng;
Tăng cường tính bảo mật bằng cách lập ngưi s
dụng dựa vào kỹ thuật ca cầu ni;
Triển khai mng một cách mm dẻo dựa trên chức năng
công việc ca người dùng hơn dựa vào vị trí vật
của họ. VLAN th giải quyết những vấn đề liên
quan đến việc di chuyn, thêm thay đổi vị trí các
máy tính trên mạng.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3 Các phương pháp xác thực kết nối để đảm bảo an toàn
trong truy cập từ xa (Remote Access server) như sau:
Quá trình xác thực :
Tiến trình xác thực với các giao thức xác thực được
0,5 điểm
Trang:5/ 6
thực hiện khi người dùng từ xa các u cầu xác thực tới
máy chủ truy cập, một thỏa thuận giữa người dùng từ xa
máy chủ truy cập để xác định phương thức xác thực sẽ sử
dụng. Nếu không phương thức nhận thực nào được sử
dụng, tiến trình PPP skhi tạo kết nối giữa hai đim ngay
lập tức.
Phương thức xác thực thể được sử dụng với các
hình thức kim tra cơ s dữ liệu đa phương, xem các
thông tin về username password được gửi đến trùng
với trong cơ sở dữ liệu hay không. Hoặc gửi các yêu cầu
xác thực tới một server khác để xác thực thường sử dụng
các RADIUS server.
Sau khi kim tra các thông tin gửi trả lại từ cơ sở dữ liệu
địa phương hoặc tRADIUS server. Nếu hợp lệ, tiến trình
PPP sẽ khởi tạo một kết ni, nếu không đúng yêu cầu kết
nối của ngưi dùng sẽ bị từ chối.
Giao thức xác thực PAP:
PAP là một phương thức xác thực kết nối không an toàn,
nếu sử dụng một chương trình phân tích gói tin trên đường
kết nối ta th nhìn thấy các thông tin về username và
password dưới dạng đọc được. Điều y nghĩa các
thông tin gửi đi từ người dùng txa tới máy chủ truy cập
không được mã hóa mà được gửi đi dưới dạng đọc được đó
chính là do PAP không an toàn.
0,5 điểm
Giao thức xác thực CHAP :
Sau khi thỏa thuận giao thức xác thực CHAP trên liên kết
PPP giữa các đầu cuối, máy chủ truy cập gửi một
challenge” tới người dùng từ xa. Người dùng từ xa pc
đáp lại một giá trị được tính toán sử dụng tiến trình xử
mt chiu (hash). y chủ truy cập kiểm tra so nh
thông tin pc đáp với giá trị hash mà tự tính được. Nếu
các giá trị này bằng nhau việc xác thực thành ng,
ngược lại kết nối sẽ b hủy bỏ.
0,5 điểm
Giao thức xác thực mở rộng EAP
− Sử dụng các card vật dùng để cung cấp mật khu.
− Hỗ trợ MD5-CHAP, giao thức hoá tên người sử dụng,
mật khẩu sử dụng thuật toán hoá MD5 (Message Digest
5).
− Hỗ trợ sử dụng cho các thẻ thông minh.
Các nhà phát triển phần mềm độc lập sdụng giao din
chương trình ứng dụng EAP thphát trin các module
chương trình cho các công nghệ áp dụng cho thẻ nhận dạng,
th thông minh, các phần cứng sinh học như nhn dạng
võng mạc, các hệ thống sử dụng mật khẩu một lần.
0,5 điểm
Trang:6/ 6
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trưng biên son
1
2
Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
…………………………..Hết………………………