BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN ĐỊA 9
NĂM HỌC 2021-2022
Câu
Mức
Điểm Chuẩn đánh giá
Phần I: Trắc nghiệm( 5,0 điểm)
Biết
Câu 1
0,33 Biết được địa bàn của trú của dân tộc ít người. 0,33 Biếtsự gia tăng dân số của nước ta trong năm 2021.
Biết
Câu 2
Câu 3
Hiểu
0,33
Sức ép của dân số đối với việc làm. Đặc điểm đô thị hóa nước ta.
0,33 Đặc điểm đô thị hóa nước ta.
Biết
Câu 4
Hậu quả của việc sức ép của dân số
0,33
Biết
Câu 5
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
0,33
Hiểu
Câu 6
Sự phân bố cây trồng trong nông nghiệp.
Biết
Câu 7
Biết
Câu 8
0,33 0,33 Các loại cây trồng ở nước ta. 0,33 Vai trò các loại rừng
Biết
Câu 9
Sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta.
Biết
Câu 10
0,33 0,33 Thành tựu của nền kinhn tế nướ ta
Câu 11
Hiểu
Câu 12
Biết
0,33
Các nhân tố tự nhiên, ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Sự phân bố tài nguyên nước trong phát triển nông nghiệp
Hiểu
Câu 13
Biết
Câu 14
0,33 0,33 Ngành chăn nuôi trong sự phát triển nông nghiệp. 0,33 Tỉ trọng nông nghiệp về ngành chăn nuôi
Hiểu
Câu 15
Phần II: Tự luận(5,0 điểm)
Hiểu
2.0
Các nguồn lợi thủy, hải sản. Và Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp (đề B)
Câu 1
1.0 Ý nghĩa việc khai thác thủy sản ở vùng biển nước ta hiện
2.0
Câu 2
nay. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số (lao động)nông thôn và thành thị ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2017 và nhận xét.
Vận dụng cao Vận dụng thấp
Điểm:
Nhận xét: Trường THCS Trần Cao Vâân Họ và tên : Lớp 9/
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022. Môn: ĐỊA LÍ. Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ A
A. TRẮC NGHIỆM
: (5,0 điểm).
C. Ê-đê, Gia-rai, Mông. D. Chăm, Mông, Hoa.
D. cao.
B. Trung Du Bắc Bộ.
D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn sinh sống của các dân tộc: A. Tày, Thái, Nùng. B. Mường, Dao, Khơ-me. Câu 2. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ A . thấp. B. rất thấp. C. trung bình. Câu 3. Dân số Việt Nam năm 2021 khoảng 98 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 1,14%/ năm. Vậy trong năm đó số dân tăng thêm là: A. 1117200 người B. 1117,2 người . C. 11172 người. D. 111720 người Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta? A. Gia tăng dân số tự nhiên giảm. B. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. C. Dân số phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. Câu 5. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả: A. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. B. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. Câu 6. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở: A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam. B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới. Câu 7. Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở đâu? A. Tây Nguyên. C.Đông Nam Bộ. Câu 8. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta A. Cây hoa màu.
B. Cây lương thực.
D. Cây ăn quả và rau đậu.
C. Kiên Giang. D. Quảng Ngãi.
C. Hải Phòng B. Vĩnh Phúc. D. Bắc Giang
B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật
C. Cây công nghiệp. Câu 9. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào? A. rừng sản xuất. B. rừng đặc dụng. C. rừng phòng hộ. D. rừng nguyên sinh. Câu 10. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là A. Quảng Nam. B. An Giang. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không bao gồm tỉnh nào? A. Bắc Ninh Câu 12. Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở: A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long. B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Câu 13. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: A. Đất đai Câu 14. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 15. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào? A. rừng sản xuất. B. rừng đặc dụng. C. rừng phòng hộ. D. rừng nguyên sinh.
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm)Cho bảng số liệu: Số dân nước ta(triệu người)
Năm 1995 2000 2005 2010
Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9
Trong đó số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5
a/ Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b/ Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn? Câu 2. (1,0 điểm).Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? Câu 3(2,0 điểm). Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?
Bài Làm
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HKI
MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2021-2022 Đề A. I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mỗi câu đúng 0,33 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
13
14
15
1 0
C
A B C B
B C B C C D C A A C
Phương án đúng
II. Tự luận. (5,0 điểm) Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1 (2,0 đ)
1995 20,7
2000 24,1
2005 27,1
2010 30,5
1 điểm
a/ Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. Năm Tỉ lệ dân thành thi
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 điểm
0,25 điểm
b. Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn? - Kết quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. -Dân cư nông thôn di cư vào các đô thị ngày càng nhiều để kiếm việc làm, đổi đời. -Hiện tượng đô thị hóa ở nông thôn được đẩy mạnh.
0,25 điểm
Câu 2 (1,0 đ)
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25điểm
*Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. *Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? - Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương) và giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo) - Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục. - Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên.
Câu 3 ( 2 ,0 đ)
0,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta ? a. Tài nguyên đất - Đất là tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp. - Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit. b. Tài nguyên khí hậu - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm - Khí hậu nước ta phân hóa rất rõ rệt theo chiều bắc- nam, theo mùa và theo độ cao - Nền nông nghiệp còn gặp nhiều tai biến thiên nhiên c. Tài nguyên nước - Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc - Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào d. Tài nguyên sinh vật - Nước ta có tài nguyên động thực vật phong phú - Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt thích nghi với khí hậu.
Điểm:
Trường THCS Trần Cao Vân Họ và tên :
Nhận xét:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022. Môn: ĐỊA LÍ. Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Lớp 9/
MÃ ĐỀ B
B. Cây hoa màu.
D. Cây ăn quả và rau đậu.
B. Trung Du Bắc Bộ.
A. TRẮC NGHIỆM : (5,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở: A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long. B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ. C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Câu 2. Dân số Việt Nam năm 2021 khoảng 98 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 1,14%/ năm. Vậy trong năm đó số dân tăng thêm là: A. 1117200 người B. 1117,2 người . C. 11172 người. D. 111720 người Câu 3. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả: A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. Câu 4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở: A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam. B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới. Câu 5. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ A . thấp. B. rất thấp. C. trung bình . D. cao . Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta? A. Gia tăng dân số tự nhiên giảm. B. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. C. Dân số phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. Câu 7. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta A. Cây lương thực. C. Cây công nghiệp. Câu 8. Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở đâu? A. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Hải Phòng D. Bắc Giang B. Vĩnh Phúc.
D. Sinh vật C. Nước
B. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. An Giang. D. Quảng Ngãi.
C. Ê-đê, Gia-rai, Mông. D. Chăm, Mông, Hoa.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không bao gồm tỉnh nào? A. Bắc Ninh Câu 10. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: B. Khí hậu A. Đất đai Câu 11.Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là A. Quảng Nam. B. Kiên Giang. Câu 13. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào? A. rừng sản xuất. B. rừng đặc dụng. C. rừng phòng hộ. D. rừng nguyên sinh. Câu 14. Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn sinh sống của các dân tộc: A. Tày, Thái, Nùng. B. Mường, Dao, Khơ-me. Câu 15. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1.(2,0 điểm).Cho bảng số liệu: Số dân nước ta( triệu người) 2005 Năm 1995 2000 2010
Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9
Trong đó số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5
a/ Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b/ Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn? Câu 2. (1,0 điểm).Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? Câu 3(2,0 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta? Việc khai thác thủy sản ở vùng biển nước ta hiện nay có ý nghĩa gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2021-2022
ĐỀ B.
I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mỗi câu đúng 0,33 điểm) 5 Câu
11
1
8
2
3
4
6
9
7
12
13
14
15
1 0
C
B A B A C A A D A A B C C A
Phương án đúng
II. Tự luận. (5,0 điểm) Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1 (2,0 đ)
1995 20,7
2010 30,5
2005 27,1
2000 24,1
1 điểm
a/ Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. Năm Tỉ lệ dân thành thi
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 điểm
0,25 điểm
b. Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn? - Kết quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. -Dân cư nông thôn di cư vào các đô thị ngày càng nhiều để kiếm việc làm, đổi đời. -Hiện tượng đô thị hóa ở nông thôn được đẩy mạnh.
0,25 điểm
Câu 2 (1,0đ)
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25điểm
*Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. *Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? - Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương) và giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo) - Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục. - Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên.
Câu 3 ( 2,0 đ)
0,25điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
* Thuận lợi, khó khăn về việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta. - Thuận lợi (mỗi ý: 0,25 điểm) + Vùng biển rộng, mạng lưới sông, suối, ao hồ... dày đặc. + Nhiều ngư trường đánh bắt lớn. + Có nhiều bãi tôm, cá. + Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ, nước mặn, rừng ngập mặn; ngoài khơi có các đảo, quần đảo. * Khó khăn (mỗi ý: 0,25 điểm) + Chịu ảnh hưởng của thiên tai. + Dịch bệnh. + Môi trường bị ô nhiễm và suy thoái; nguồn lợi thủy sản giảm mạnh. + Thiếu vốn, quy mô khai thác và nuôi trồng còn nhỏ...
0,25điểm
TỔ PHÓ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
( Đã duyệt)
Ngô Thị Tường Vy Nguyễn Trần Kim Dung
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn Địa lí - lớp 9
Cấp độ Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Nội dung Vận dụng Cấp độ thấp
Cấp độ cao TNKQ TNKQ TL TL TNKQ TL TL
T N K Q
Chủ đề 1: Địa lí dân cư
- Câu hỏi vận dụng kiến thức để giải thích, liên hệ các vấn đề thực tiễn có liên quan đến chủ đề địa lí dân cư.
1- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc - Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự 1- Nguyên nhân và hậu quả của một số đặc điểm dân số nước ta 2- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. 3- Trình bày 1- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc. 2- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm. 3- Sử dụng
6
4,7đ
được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 4- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
phân bố các dân tộc ở nước ta. 2- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta. 3- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta 4- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc
giải quyết việc làm ở nước ta. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam
4 1,33đ 1 0,33đ 1 2,0đ 1 1,0đ
Số câu Số điểm Chủ đề 2: Địa lí kinh tế
1- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Na m. - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông 1- Làm rõ được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế với sự phát triển kinh tế nước ta. 2- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và 1- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và
phân bố nông nghiệp. 3- Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản.
phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nu ôi. 3- Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về nuôi trồng thủy sản
nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi . 3- Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và
phân bố ngành lâm nghiệp. - Sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
0 0 0
Số câu Số điểm TS câu TS điểm 8 2,66đ 12 4,0 đ 2 0,66đ 3 1,0 đ 1 2,0đ 1 2,0 đ 1 2,0 đ 1 1,0 đ 11 5,3đ 18 10,0