Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc
- TRƯỜNG THPT CHU VĂN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 AN MÔN CÔNG NGHỆ 12 Thời gian làm bài: 45 phút Họ tên thí sinh: .....................................................Số báo danh: ................................................ Mã Đề: 002. PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 21. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu là A. tạo lỗ trong hố trồng đặt cây vào, lấp đất, nén đất lần 1 rạch và xé vỏ bầu lấp đất và nén đất lần 2 rồi vun gốc. B. tạo lỗ trong hố trồng rạch và xé vỏ bầu đặt cây vào, lấp đất, nén đất lần 1 lấp đất và nén đất lần 2 rồi vun gốc. C. tạo lỗ trong hố trồng đặt cây vào rạch và xé vỏ bầu lấp đất, nén đất lần 1 lấp đất và nén đất lần 2 rồi vun gốc. D. rạch và xé vỏ bầu tạo lỗ trong hố trồng đặt cây vào, lấp đất, nén đất lần 1 lấp đất và nén đất lần 2 rồi vun gốc. Câu 2. Có các nhận định về triển vọng của lâm nghiệp đối với xã hội ở nước ta giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050: (1) Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề làm việc trong lĩnh vực lâm nghiệp đạt 45% vào năm 2030. (2) Đến năm 2030 có 80% số hộ miền núi sống ở vùng có rừng tham gia sản xuất lâm nghiệp hàng hóa. (3) Nâng cao trình độ học vấn cho người đồng bào dân tộc thiểu số. (4) Giảm tỉ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số mỗi năm trên 3%. (5) Đến năm 2050, xây dựng đất nước Việt Nam an toàn, thịnh vượng. Các nhận định đúng là: A. (3), (4), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệm vụ của chăm sóc rừng? A. Tạo nhà kính để tránh tác hại tiêu cực của thời tiết. B. Làm cỏ, xới đất để làm tăng tỉ lệ sống của cây sau khi trồng. C. Tia cành để làm tăng chiều cao dưới cành, nâng cao chất lượng gỗ. D. Trồng dặm để đảm bảo mật độ trồng rừng theo hướng dẫn kĩ thuật của từng loại rừng. Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp? A. Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. B. Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài. C. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng mùa mưa. D. Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về tác dụng của việc “nên làm cỏ, vun xới trước khi bón phân thúc”? A. Trừ cỏ dại cạnh tranh thức ăn với cây rừng. B. Tăng khả năng thoát nước. C. Phá bỏ nơi ẩn nấp của sâu bệnh hại. D. Làm cho đất tơi xốp. Câu 6. Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn phân bố tại nơi có độ dốc trên 15 độ. Khi khu rừng đủ điều kiện và được phép khai thác, người ta nên áp dụng phương thức nào sau đây là tối ưu nhất? A. Khai thác chọn với điều kiện duy trì được khả năng phòng hộ của rừng sau khai thác. B. Khai thác chọn tất cả những cây gỗ lớn chỉ để lại cây bụi và cây gỗ nhỏ. C. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng. D. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng và trồng lại rừng trong vụ trồng rừng kế tiếp. Câu 7. Cho các hoạt động như sau: (1) Bảo vệ hệ sinh thái rừng. (2) Chăm sóc rừng. (3) Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng. (4) Phòng và chữa cháy rừng. (5) Duy trì diện tích, cấu trúc của rừng. Các hoạt động bảo vệ rừng là: A. (3), (4), (5). B. (1), (3), 4). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (5) Câu 8. Chăn thả gia súc tự do vào trong các hệ sinh thái rừng đã tàn phá rừng trên diện rộng, gây ảnh hưởng nặng nề đối với: (1) Lớp cây tái sinh. (2) Hoạt động của hệ vi sinh vật đất. (3) Nhiệt độ đất rừng. (4) Hệ cấu trúc đất. (5) Sinh trưởng của quần thể thực vật rừng. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (4), (5). B. (1). (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5). Mã đề 002 Trang 3/3
- Câu 9. Cây rừng ở giai đoạn thành thục có đặc điểm nào sau đây? A. Khả năng ra hoa, đậu quả giảm. B. Mẫn cảm với các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Cây chuẩn bị bước vào giai đoạn hình thành quả. D. Sinh trưởng chậm lại, tán cây đã định hình. Câu 10. Một nhóm học sinh tham gia dự án “Chăm sóc rừng” tại một khu rừng trồng keo lá tràm, qua khảo sát các bạn nhận thấy rừng có nhiều cỏ dại, cây keo còi cọc, lá vàng. Sau khi thảo luận nhóm học sinh trên đã đề xuất một số biện pháp chăm sóc, biện pháp nào dưới đây nên áp dụng? A. Tỉa thưa hơn khoảng cách quy định giúp cây rừng giảm cạnh tranh dinh dưỡng để sinh trưởng, phát triển. B. Sử dụng thuốc diệt cỏ, sau đó bón thúc để bổ sung và tập trung chất dinh dưỡng cho cây keo trong giai đoạn còn non. C. Nhổ cỏ dại, bón thúc để bổ sung và tập trung chất dinh dưỡng cho cây keo trong giai đoạn còn non. D. Trồng xen cây nông nghiệp để các loài cây này cạnh tranh với cỏ dại, tạo điều kiện cây keo sinh trưởng tốt hơn. Câu 11. Sản phẩm nào sau đây không phải từ lâm nghiệp? A. Giấy. B. Ngọc trai. C. Sâm Ngọc Linh. D. Gỗ Câu 12. So với trồng rừng bằng cây con, trồng rừng bằng gieo hạt có nhược điểm nào sau đây? A. Chi phí gieo hạt tốn hơn so với trồng cây con. B. Khó thực hiện trên các vùng đất rộng lớn. C. Cây con mọc lên từ hạt dễ bị côn trùng tấn công. D. Bộ rễ cây dễ bị tổn thương do tác động cơ giới. Câu 13. Các nhận định dưới đây về vai trò của chăm sóc rừng, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Giảm tỉ lệ sống của cây rừng, rút ngắn thời gian ổn định rừng trồng. (2) Giảm sự cạnh tranh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng. (3) Hạn chế tác hại của sâu, bệnh đối với cây rừng, giúp cây rừng sinh trưởng, phát triển tốt. (4) Giảm tốc độ sinh trưởng của cây rừng trước khi khép tán. (5) Tạo không gian sinh trưởng tối ưu, duy trì tốc độ sinh trưởng của cây rừng. A. (2),(3),(5). B. (1),(3),(5). C. (1), (2),(3). D. (2),(3),(4). Câu 14. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển của cây rừng? A. Phát triển là những biểu hiện cụ thể của quá trình sinh trưởng B. Phát triển diễn ra chủ yếu ở giai đoạn cây còn non. C. Sinh trưởng thường diễn ra vào ban ngày, phát triển diễn ra vào ban đêm. D. Sinh trưởng tích lũy vật chất làm điều kiện để cây phát triển. Câu 15. Công việc làm cỏ, vun xới trong chăm sóc rừng thường diễn ra vào thời kì nào sau đây? A. 03 năm trước khi thu hoạch. B. 03 năm đầu sau khi trồng. C. Bắt đầu từ năm thứ hai sau khi trồng đến khi thu hoạch. D. Bắt đầu từ năm thứ ba sau khi trồng đến khi thu hoạch. Câu 16. Khi phát hiện mật độ cây rừng trên một đơn vị diện tích quá dày, các cây khu vực này còi cọc, phát triển kém, ta nên dùng biện pháp nào? A. Bón phân. B. Vun xới. C. Tỉa thưa. D. Tỉa cành. Câu 17. Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc (trâu, bò,. . . ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? A. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết. B. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả. C. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng nuôi. D. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường? A. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay ở những khu vực ven biển. B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật và đa dạng sinh học. C. Điều tiết ánh sáng ở những khu dân cư, khu công nghiệp và khu đô thị. D. Giữ đất, giữ nước, điều hoà dòng chảy, chống xói mòn ở những khu vực đầu nguồn. Câu 19. Có các nhận định về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống như sau: (1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng. (2) Rừng là nơi bảo tồn đa dạng sinh học. Mã đề 002 Trang 3/3
- (3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng, (4) Rừng là môi trường sống của nhiều loài động, thực vật, vi sinh vật. (5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí. Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5). Câu 20. Chỉ tiêu nào dưới đây không được sử dụng để đánh giá khả năng sinh trưởng của cây rừng? A. Tỉ lệ đậu quả. B. Chiều cao cây. C. Đường kính tán cây. D. Đường kính thân cây. Câu 21. Hoạt động nào dưới đây thuộc hoạt động sử dụng rừng? A. Bảo vệ rừng. B. Khai thác lâm sản . C. Chế biến và thương mại lâm sản. D. Phát triển rừng. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 22. Một khu rừng keo trồng lấy gỗ, đa phần các cây đang ở giai đoạn tán cây đã định hình, có nhiều hoa, quả. Sau đây là một số phát biểu. a) Cây rừng ở giai đoạn này cần vun xới, làm cỏ để nâng cao sản lượng hạt giống. b) Cây trong khu rừng nói trên đang ở giai đoạn thành thục. c) Rừng keo có tác dụng điều hoà không khí. d) Nên thực hiện ngay việc khai thác rừng để thu được sản lượng gỗ cao nhất. Câu 23. Một nhóm học sinh thảo luận về những việc nên làm để hạn chế suy thoái tài nguyên rừng, sau khi thảo luận đã thống nhất các nội dung bên dưới. a) Giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật để giúp nâng cao sự gắn bó, quyền lợi và trách nhiệm của chủ rừng. b) Tăng cường trồng cây công nghiệp và cây đặc sản ở những rừng có nguy cơ bị tàn phá. c) Tăng cường khai thác tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế. d) Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. Câu 24. Một khu rừng mới trồng có nhiều cỏ dại và cây rừng non còi cọc. Các biện pháp chăm sóc rừng được áp dụng dưới đây đúng hay sai? a) Sử dụng thuốc diệt cỏ dại. b) Bón thúc nhằm bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn còn non để cây sinh trưởng tốt nhất. c) Làm cỏ nhằm giúp cây trồng chính có đủ không gian sống. d) Trồng xen cây nông nghiệp để giảm cỏ dại. ----HẾT--- Mã đề 002 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 217 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 278 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 213 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 240 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 39 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 25 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 12 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn