intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành" để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng) Tổng % tổng điểm Nhận biết Thông Vận dụng Số CH STT Nội dung kiến thức hiểu Đơn vị kiến thức Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi Số CH Câu hỏi TN TL 1 Bài 1. 1.1. Nghề 2 C1, 2 2 Nghề nghiệp nghiệp đối với 10% trong con lĩnh vực người kĩ thuật 1.2. 1 C3 1 IIC1 1 1 15% và công Ngành nghệ nghề trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ 2 Bài 2. Cơ 2.1. Hệ cấu hệ thống thống giáo dục giáo dục Việt Nam quốc dân 2.2 Lựa chọn nghề
  2. trong hệ thống giáo dục 2.3. 1/2 ½ 1/2 ½ 1 20% Định IIC2 IIC2 hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3 Bài 3. Thị 3.1. Thị 2 C4, 5 1 IIC3 2 1 20% trường trường lao động lao động kĩ thuật, 3.2. Thị 1 C6 1 5% công nghệ trường tại Việt lao động Nam trong lĩnh vực Kĩ thuật công nghiệp 4 Bài 4. 4.1. Lí 1 C7 1 C8 2 10% Quy trình thuyết lựa chọn chọn nghề nghề nghiệp 4.2. Quy 1 C9 1 C10 2 10% trình
  3. chọn nghề nghiệp 4.3 Đánh giá năng lực, sở thích bản thân 4.4 Các 1 IIC4 1 10% yếu tố ảnh hưởng tới việc chọn nghề Tổng 8 câu (4,0 3,5 câu 2,5 câu 10 câu 4 câu 14 câu đ) (3,0 đ) (3,0đ) ( 5,0đ) ( 5,0đ) ( 10,0đ) Tỉ lệ (%) 40% 30% 30% 50% 50% 100% Tỉ lệ 70% 30% 100% chung (%)
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức thức, kĩ năng thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Vận dụng biết (1) ( (3) (4) (5) (7) 2 ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
  5. 1 C 1.1. Nghề nghiệp Nhận biết: h đối với con người - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. 1( C1, 2) - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối ủ với con người và xã hội. Thông hiểu: đ - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề ề nghiệp của mỗi người. 1 Vận dụng: . - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. N 1.2. Ngành nghề Nhận biết: - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, g trong lĩnh vực kĩ công nghệ. h thuật, công nghệ - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 1(C3) ề - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề n trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. g Thông hiểu: h - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong i lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành ệ nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. p Vận dụng: 1 - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề (IIC1) t trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. r
  6. o n g l ĩ n h v ự c k ĩ t h u ậ t , c ô n
  7. g n g h ệ 2.1. Hệ thống giáo Nhận biết: C h dục Việt Nam - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống giáo dục ủ tại Việt Nam. đ - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ ề thống giáo dục. 2. G Thông hiểu: iá - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. o Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ d thống giáo dục. 2 ụ 2.2. Nhận biết: Lựa c - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công chọn nghề k nghệ trong hệ thống giáo dục. trong ĩ Thông hiểu: hệ - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công t thống giáo dục nghệ trong hệ thống giáo dục. h 2.3. Định hướng Nhận biết: u - Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp nghề nghiệp ậ trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. trong lĩnh vực kĩ
  8. thuật, công nghệ Thông hiểu: ½ t - Giải thích (II.C2) sau khi kết thúc , được những THCS c hướng đi liên ô quan tới nghề n nghiệp trong lĩnh vực kĩ g thuật, công n nghệ sau khi g kết thúc THCS. h Vận dụng: ½ - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề (IIC2) ệ nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. t r o n g h ệ t h ố n g
  9. g i á o d ụ c q u ố c d â n 3 C 3.1. Thị trường Nhận biết: h lao động - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao ủ 2(C4,5) động. - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc đ định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. ề Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động 3 tại Việt Nam hiện nay. .
  10. T h ị t 3.2. Thị trường Nhận biết: lao động trong - Trình bày được các thông tin về thị trường lao động trong 1(C6) r lĩnh vực kĩ thuật, lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. ư công nghệ Thông hiểu: ờ - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong n lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. g Vận dụng: l Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong a lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. o đ ộ n g k ĩ t h u ậ
  11. t , c ô n g n g h ệ t ạ i V i ệ t N a m
  12. 4 C 4.1 Lí thuyết chọn Nhận biết: h - Kể tên được một số lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp. 1(C7) nghề ủ đ ề Thông hiểu: 4. - Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề L ự nghiệp. a c 4.2. Quy trình lựa Nhận biết: h 1 ọ chọn nghề nghiệp - Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. (C9) n n Thông hiểu: g h Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề ề nghiệp. n g hi ệ p 4.3. Đánh giá Nhận biết: tr năng lực, sở - Kể tên được một số năng lực cá nhân phù hợp với một số o ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ n thích bản thân g - Thông hiểu: lĩ - Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một số ngành n nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. h
  13. v - Vận dụng: ự - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân c về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ th kĩ thuật, công nghệ. u - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, 1 (II.C4) ật bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành , nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. c ô n g n 4.4. Các yếu tố Nhận biết: g - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa h ảnh hưởng tới chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. ệ việc chọn nghề Thông hiểu: - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  14. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-20 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn: Công nghệ – Lớp 9 ( Modul Định hướng nghề nghiệp) (Đề có 02 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian gia ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là tập hợp A. những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. những việc làm theo sở thích cá nhân. C. các công việc được xã hội công nhận. D. những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2 . Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. B. Chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. Câu 4. Thị trường lao động là thị trường trao đổi A. sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. B. hiện vật giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. hàng hóa giữa người mua và người bán. D. tinh thần giữa người mua và người bán. Câu 5. Yếu tố nào sau đây là một trong các yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Thị trường kinh tế B. Sự phát triển của khoa học, công nghệ. C. Trình độ học vấn, giáo dục. D. Thông tin văn hóa. Câu 6. Để tìm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ cần thực hiện theo mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7. Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là lí thuyết
  15. A. cây nghề nghiệp. B. triết lí Ikigai. C. tham vấn nghề nghiệp. D. động cơ nghề nghiệp. Câu 8. Lí thuyết cây nghề nghiệp là một trong những lí thuyết cơ bản nhất dùng trong công tác hướng nghiệp. Vậy cây nghề nghiệp phản ánh nội dung nào sau đây? A. Chọn nghề cần quan tâm tới “gốc rễ” của mô hình cây nghề nghiệp. B. Chọn nghề phải theo nghề nghiệp của gia đình. C. Chọn nghề cần quan tâm tới mức lương. D. Chọn nghề cần quan tâm tới cơ hội và môi trường làm việc tốt Câu 9. Sắp xếp các ý kiến dưới đây theo trình tự để được quy trình lựa chọn nghề nghiệp đúng. (1) Tìm hiểu thị trường lao động (2) Đánh giá bản thân (3) Ra quyết định A. (1) – (2) – (3) B. (2) – (3) – (1) C. (3) – (2) – (1) D. (2) – (1) – (3) Câu 10. Để tìm hiểu trước khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp cần tìm hiểu những thông tin nào? A. Thị trường lao động, năng lực, phẩm chất. B. Sở thích, năng lực, thu nhập. C. Sở thích, thị trường lao động, năng lực. D. Năng lực, sở thích, cơ hội phát triển. II. TƯ LUẬN ( 5,0 điểm): Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào đặc điểm, các yêu cầu của nghề thợ cơ khí bản thân em có phù hợp với nghề này không ? Vì sao? Câu 2 (2,0 điểm). Bạn A hiện đang học lớp 9 và bạn ấy có mong muốn làm việc trong ngành công nghệ thông tin. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy tư vấn cho bạn về hướng đi và thông tin các trường có thể theo học trong ngành công nghệ thông tin sau tốt nghiệp THCS. Câu 3 (1,0 điểm). Vì sao nói trong thị trường lao động Việt Nam hiện nay xu hướng cung lao động lớn hơn cầu lao động? Câu 4 (1,0 điểm). Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền, mà không quan tâm tới mình có thích nghề nghiệp đó hay không. Em hãy đưa ra những lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. -------------------------------HẾT --------------------------------
  16. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS THCS CHU VĂN AN Môn: Công nghệ – Lớp 9 ( Modul Định hướng nghề nghiệp) (Đề có 02 trang) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nghề nghiệp là: A. Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận. B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội. C. Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu, chịu được áp lực công việc cao để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân. D. Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình. Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là gì? A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. D. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. Câu 3. Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A.Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả. B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ. C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. Câu 4. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là hàng hóa: A. tiêu dùng. B. dịch vụ. C. sức lao động. D. sản xuất. Câu 5. Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
  17. A. Thị trường lao động không ảnh ưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này. B. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. C. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. D. Không giúp người lao động có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực. Câu 6. Sắp xếp các ý kiến dưới đây theo trình tự tìm hiểu thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ (1) Xác định nguồn thông tin (2) Tiến hành tìm kiếm (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm (4) Xác định công cụ tìm kiếm A. (3) – (1) – (4) – (2). B. (1) – (2) – (3) – (4). C. (3) – (2) – (4) – (1). D. (4) – (3) – (1) – (2). Câu 7. Theo lí thuyết mật mã Holland có mấy nhóm tính cách A. 3 B.4 C. 5 D. 6 Câu 8. Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là cơ sở để A. bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp. B. thể hiện bản thân. C. khám phá tính cách bản thân. D. định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai. Câu 9. Quy trình lựa chọn nghề nghiệp gồm mấy bước? A. 1 B.2 C.3 D. 4 Câu 10. Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào gì? A. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc B. Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp. C. Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc. D. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp. II. TƯ LUẬN ( 5,0 điểm): Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào đặc điểm, các yêu cầu của nghề lập trình viên bản thân em có phù hợp với nghề này không Vì sao? Câu 2 (2,0 điểm). Bạn B hiện đang học lớp 9 và bạn ấy có mong muốn làm việc trong ngành cơ khí chế tạo. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy tư vấn cho bạn về hướng đi và thông tin các trường có thể theo học có thể làm việc trong ngành cơ khí chế tạo sau tốt nghiệp THCS. Câu 3 (1,0 điểm). Vì sao nói trong thị trường lao động Việt Nam hiện nay chất lượng lao động còn thấp?
  18. Câu 4 (1,0 điểm). Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền, mà không quan tâm tới mình có thích nghề nghiệp đó hay không. Em hãy đưa ra những lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. -------------------------------HẾT -------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐỀ 1 I/ TRẮC NGHIỆM. (5,00 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D A B B A A D C II/ TỰ LUẬN. (5,00 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 HS tự trình bày sự phù hợp hoặc không phù hợp của bản thân 0,25đ (1,0 điểm) với nghề mình mong muốn, dựa trên các yêu cầu về: 0,25đ + Năng lực 0,25đ + Sở thích 0,25đ + Cá tính + Bối cảnh gia đình 2 Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, HS có thể lựa chọn theo ba ( 2,0 điểm) hướng đi: 0,5đ (1) Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có 0,25đ đào tạo. (2) Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục 0,5đ thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (3) Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu lựa chọn hướng đi học trung học phổ thông, sau khi tốt nghiệp cấp học này, HS có thể lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo 1,0đ các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để theo học các trình độ đào tạo cao đẳng hoặc đại học. Sau khi tốt nghiệp các trình độ này, người học có thể tham gia lao động với các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nêu được ví dụ trường các trường có thể theo học ngành công nghệ thông tin. 3 - Cung lao động ngày càng đáp ứng cầu lao động nhưng thị 0,5đ
  19. ( 1,0 điểm) trường lao động nước ta vẫn tồn tại sự mất cân đối cung – cầu lao động trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề. 0,5đ - Sự mất cân đối này thể hiện ở số lượng cung lao động lớn hơn cầu lao động. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động thấp. 4 Sau khi bạn học xong, nghề nghiệp là thứ vừa để nuôi sống ( 1,0 điểm) bạn, vừa gắn bó lâu dài với bạn. Nếu bạn lựa chọn nghề không có sự yêu thích, bạn sẽ nhanh chán với công việc đó và không 1,0 đ thể gắn bó lâu dài. Do đó, khi chọn việc, bạn nên ưu tiên những công việc mình thích và đồng thời cũng phải phù hợp với năng lực, phẩm chất của mình. Khi bạn chọn đúng nghề bạn sẽ yêu thích và đam mê với công việc đó, cơ hội thăng tiến cao hơn và tương lai rộng mở hơn. ĐỀ 2 I/ TRẮC NGHIỆM. (5,00 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D D C B A D D C D II/ TỰ LUẬN. (5,00 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 HS tự trình bày sự phù hợp hoặc không phù hợp của bản thân 0,25đ (1,0 điểm) với nghề mình mong muốn, dựa trên các yêu cầu về: 0,25đ + Năng lực 0,25đ + Sở thích 0,25đ + Cá tính + Bối cảnh gia đình 2 Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, HS có thể lựa chọn theo ba ( 2,0 điểm) hướng đi: 0,5đ (1) Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có 0,25đ đào tạo. (2) Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục 0,5đ thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (3) Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu lựa chọn
  20. hướng đi học trung học phổ thông, sau khi tốt nghiệp cấp học này, HS có thể lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo 1,0đ các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để theo học các trình độ đào tạo cao đẳng hoặc đại học. Sau khi tốt nghiệp các trình độ này, người học có thể tham gia lao động với các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nêu được ví dụ trường các trường có thể theo học ngành cơ khí chế tạo. 3 - Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm qua có xu 0,5đ ( 1,0 điểm) hướng ngày càng tăng nhưng vẫn tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. - Chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực 0,5đ lượng lao động vẫn còn rất thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao. 4 Sau khi bạn học xong, nghề nghiệp là thứ vừa để nuôi sống ( 1,0 điểm) bạn, vừa gắn bó lâu dài với bạn. Nếu bạn lựa chọn nghề không có sự yêu thích, bạn sẽ nhanh chán với công việc đó và không 1,0 đ thể gắn bó lâu dài. Do đó, khi chọn việc, bạn nên ưu tiên những công việc mình thích và đồng thời cũng phải phù hợp với năng lực, phẩm chất của mình. Khi bạn chọn đúng nghề bạn sẽ yêu thích và đam mê với công việc đó, cơ hội thăng tiến cao hơn và tương lai rộng mở hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2