Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 Tổng % Mức độ nhận thức Tổng câu điểm Nội dung TT Đơn vị kiến thức Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL I. Nghề 3 1 4 10% nghiệp 1.1. Nghề nghiệp đối với con trong lĩnh người 1,0 đ 1 vực kĩ 1 1 2 15% thuật, công 1.2. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ 0,5 0,5 nghệ thuật, công nghệ 1,5 đ 2 3 12,5% 2.1. Hệ thống giáo dục Việt Nam 5 II. Giáo 1,25 đ dục kĩ thuật, công 1 5% 2 nghệ trong 2.2. Lựa chọn nghề trong hệ thống 1 2 hệ thống giáo dục 0,5 Đ giáo dục quốc dân 2.3.Định hướng nghề nghiệp tron 4 2 15% g lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau 6 1,5 đ khi kết thúc THCS III. Thị 3 17,5% 3 4 7 trường lao 3.1. Thị trường lao động 1,75 đ động kĩ
- thuật, công 1 25% nghệ tại 3.2. Thị trường lao động trong 1 1,5 2 1,5 Việt Nam lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 2,5 đ Tổng 16 12 1,5 28 2 100% Số câu 0,5 10 đ Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Phần trăm 40% 30% 20% 10% 100% Duyệt của PHT Duyệt của TTCM Giáo viên lập ma trận (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trương Thị Linh Huỳnh Thị Mai Lâm
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 9 Nội dung Đơn vị kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Mức độ - Yêu cầu cần đạt kiến thức thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Nhận biết: Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối 1.1. Nghề với con người và xã hội. 3TN 1TN nghiệp đối Thông hiểu: với con người - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng (C1,11,27) (C5) đắn nghề nghiệp của mỗi người. I. Nghề Vận dụng: nghiệp - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn trong lĩnh nghề nghiệp của bản thân. 1 vực kĩ Nhận biết: thuật, - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ công thuật, công nghệ. nghệ 1.2. Ngành - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 1TN 1TN 0,5TL lĩnh vực kĩ - Trình bày được những yêu cầu chung của các thuật, công ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (C3) (C13) (C2b) nghệ Thông hiểu: Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nhận biết: - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. 2.1. Hệ thống Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong 2TN giáo dục Việt hệ thống giáo dục. 3TN Nam (C4,C12) (C1,2,8) Thông hiểu: Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng II. Giáo trong hệ thống giáo dục. dục kĩ 2.2. Lựa chọn Nhận biết: thuật, nghề trong hệ - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 1TN (C7) công 1TN (C21) 2 thống giáo Thông hiểu: nghệ dục - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ trong hệ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. thống Nhận biết: giáo dục 2.3. Định Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề quốc dân hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi nghiệp trong kết thúc THCS. lĩnh vực kĩ Thông hiểu: 4 TN 2TN thuật, công Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề (C10,17,20,26) (C23,24) nghệ sau khi nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc kết thúc THCS. THCS Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. III. Thị Nhận biết: 3.1. Thị Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. 3TN trường 4TN trường lao Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường (C6,8,18,25) lao động động lao động. (C16,19,28) kĩ thuật, - Trình bày được vai trò của thị trường lao động
- công trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực nghệ tại kĩ thuật, công nghệ. Việt Nam Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. Nhận biết: 3.2. Thị Trình bày được các thông tin về thị trường lao động trường lao trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. động trong Thông hiểu: 1TN 1TN 1,5TL lĩnh vực kĩ Phân tích được các thông tin về thị trường lao động (C9) (C15) (C1,2a) thuật, công trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. nghệ Vận dụng: Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Tổng 16 12 1,5 0,5 Tỉ lệ phần trăm 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% Duyệt của PHT Duyệt của TTCM Giáo viên lập bảng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trương Thị Linh Huỳnh Thị Mai Lâm
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên HS:.................................. MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 Lớp :......... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu, 04 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 1: I/TRẮCNGHIỆM: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau: Câu 1: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2: Giáo dục phổ thông bao gồm: A. Giáo dục cao đẳng, giáo dục đại học. B. Giáo dục sơ cấp, giáo dục trung cấp. C. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông. D. Hệ thống giáo dục chính quy và giáo dục nghề nghiệp. Câu 3: Ý nào sau đây nói về tính chất của nghề nghiệp? A. Ổn định nhanh, thay đổi nhanh. B. Thay đổi thất thường, gắn bó lâu dài. C. Không ổn định, biến đổi đột ngột. D. Ổn định, gắn bó lâu dài. Câu 4: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Câu 5: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 6: Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 7: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một thời điểm. B. Hai thời điểm. C. Ba thời điểm. D. Bốn thời điểm.
- Câu 8: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1 yếu tố. B. 2 yếu tố. C. 4 yếu tố. D. 5 yếu tố. Câu 9: Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm nghiệp. B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ. C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp. D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông nghiệp. Câu 10: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Vào học các trường đại học, cao đẳng. B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. C. Học nghề ở trường trung học phổ thông. D. Không đi làm, bố mẹ nuôi. Câu 11: Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội? A. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai. B. Tránh được các tệ nạn xã hội. C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp. D. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước. Câu 12: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục cao đẳng. C. Giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông. Câu 13: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng lớn. C. Ngày càng giảm. D. Không xác định. Câu 14: Cách tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ A. Xác định mục tiêu tìm kiếm, Xác định nguồn thông tin, Xác định công cụ tìm kiếm, Tiến hành tìm kiếm. B. Xác định nguồn thông tin, Tiến hành tìm kiếm. C. Xác định công cụ tìm kiếm, Tiến hành tìm kiếm D. Tiến hành tìm kiếm, Xác định mục tiêu tìm kiếm, Xác định công cụ tìm kiếm. Câu 15: Sự mất cân đối cung – cầu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ là do đâu? A. Số lượng cung lao động đáp ứng cầu lao động. B. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu lao động. C. Lao động phân bố đồng đều ở các khu vực. D. Cung lao động được đào tạo phù hợp với cầu lao động. Câu 16: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của nghệ thuật. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 17: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. B. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. C. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. D. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. Câu 18: Người sử dụng lao động là?
- A. bên bán. B. bên mua. C. bên bán và bên mua. D. là một thành phần khác không thuộc bên bán hay bên mua. Câu 19: So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào? A. Cung cao hơn cầu. B. Cung thấp hơn cầu. C. Bằng nhau. D. Không xác định được. Câu 20: Bạn em muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Em hãy lựa chọn phương án được cho là khả thi đối với mong muốn của bạn đó. A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 21: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì? A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp. B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân. C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 22: Hệ thống giáo dục quốc dân có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa như thế nào? A. Góp phần tăng cường sự đa dạng văn hóa. B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa. C. Không ảnh hướng tới sự đa dạng văn hóa. D. Bị phá nhiễu bởi các nền giáo dục khác, phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 23: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 24: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Khoa học máy tính và lập trình. B. Khoa học xây dựng. C. Sửa chữa điện tử. D. Nghiên cứu kĩ thuật. Câu 25: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là? A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
- C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 26: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. B. Giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học. C. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. Câu 27: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người? A. Mang lại thu nhập ổn định. B. Tạo môi trường phát triển nhân cách. C. Phát huy năng lực bản thân. D. Mang lại thu nhập ổn định, tạo môi trường phát triển nhân cách, phát huy năng lực bản thân. Câu 28: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? Câu 2: (1,5 điểm) a) Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích. b) Đánh giá những khả năng thích ứng của bản thân đối với ngành nghề đó. Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên HS:.................................. MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 Lớp :......... Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu, 04 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 2: I/TRẮCNGHIỆM: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau: Câu 1: Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục phổ thông. C. Giáo dục cao đẳng. D. Giáo dục đại học. Câu 2: Đâu không phải là hướng mà học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông lựa chọn? A. Học Tiến sĩ về ngành công nghệ cơ khí. B. Học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học, cao đẳng. C. Học nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các cơ sở giáo dục. D. Học nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học. Câu 3: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế C. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 4: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm hệ thống giáo dục nào? A. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. B. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. C. Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. Câu 5: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. B. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. C. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. D. Giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học. Câu 6: Sự mất cân đối cung – cầu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ là do đâu? A. Số lượng cung lao động đáp ứng cầu lao động. B. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu lao động.
- C. Lao động phân bố đồng đều ở các khu vực. D. Cung lao động được đào tạo phù hợp với cầu lao động. Câu 7: Bạn em muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Em hãy lựa chọn phương án được cho là khả thi đối với mong muốn của bạn đó. A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông. C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. Câu 8: Cách tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ A. Xác định nguồn thông tin, Tiến hành tìm kiếm. B. Xác định mục tiêu tìm kiếm, Xác định nguồn thông tin, Xác định công cụ tìm kiếm, Tiến hành tìm kiếm. C. Tiến hành tìm kiếm, Xác định mục tiêu tìm kiếm, Xác định công cụ tìm kiếm. D. Xác định công cụ tìm kiếm, Tiến hành tìm kiếm Câu 9: Ý nào sau đây nói về tính chất của nghề nghiệp? A. Ổn định, gắn bó lâu dài. B. Ổn định nhanh, thay đổi nhanh. C. Thay đổi thất thường, gắn bó lâu dài. D. Không ổn định, biến đổi đột ngột. Câu 10: Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội? A. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước. B. Tránh được các tệ nạn xã hội. C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp. D. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai. Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Nguồn cung lao động. B. Sự phát triển của nghệ thuật. C. Sự chuyển dịch cơ cấu. D. Nhu cầu lao động. Câu 12: So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào? A. Cung cao hơn cầu. B. Cung thấp hơn cầu. C. Bằng nhau. D. Không xác định được. Câu 13: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 5 yếu tố. B. 1 yếu tố. C. 4 yếu tố. D. 2 yếu tố. Câu 14: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Bốn thời điểm. B. Hai thời điểm. C. Một thời điểm. D. Ba thời điểm. Câu 15: Theo em, nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. B. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. C. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 16: Theo em, sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở, học sinh có thể đi theo hướng nào? A. Không đi làm, bố mẹ nuôi.
- B. Học nghề ở trường trung học phổ thông. C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp. D. Vào học các trường đại học, cao đẳng. Câu 17: Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. B. Thỏa mãn đam mê, khát khao. C. Thu nhập ổn định, bền vững. D. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. Câu 18: Người sử dụng lao động là? A. bên mua. B. bên bán. C. là một thành phần khác không thuộc bên bán hay bên mua. D. bên bán và bên mua. Câu 19: Thị trường lao động là gì? A. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. B. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... Câu 20: Hệ thống giáo dục quốc dân có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa như thế nào? A. Bị phá nhiễu bởi các nền giáo dục khác, phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc. B. Không ảnh hướng tới sự đa dạng văn hóa. C. Góp phần tăng cường sự đa dạng văn hóa. D. Làm giảm sự đa dạng văn hóa. Câu 21: Hoa có đam mê với các thiết bị điện tử thông minh và thích tạo ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Hoa đang phân vân không biết đăng kí ngành nghề gì để học. Nếu em là bạn của Hoa, em sẽ khuyên Hoa đăng kí ngành nghề nào? A. Nghiên cứu kĩ thuật. B. Khoa học xây dựng. C. Khoa học máy tính và lập trình. D. Sửa chữa điện tử. Câu 22: Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp. B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông nghiệp. C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm nghiệp. Câu 23: Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. Câu 24: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao? A. Ổn định. B. Ngày càng giảm. C. Ngày càng lớn. D. Không xác định. Câu 25: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là? A. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
- B. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. C. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. D. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. Câu 26: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người? A. Tạo môi trường phát triển nhân cách. B. Mang lại thu nhập ổn định. C. Mang lại thu nhập ổn định, tạo môi trường phát triển nhân cách, phát huy năng lực bản thân. D. Phát huy năng lực bản thân. Câu 27: Giáo dục phổ thông bao gồm: A. Giáo dục cao đẳng, giáo dục đại học. B. Giáo dục sơ cấp, giáo dục trung cấp. C. Hệ thống giáo dục chính quy và giáo dục nghề nghiệp. D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông. Câu 28: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì? A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp. B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội. D. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? Câu 2: (1,5 điểm) a) Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích. b) Đánh giá những khả năng thích ứng của bản thân đối với ngành nghề đó. Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- UBND THÀNH PHỐ KONTUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) * Hướng dẫn chấm: Phần trắc nghiệm Chấm theo đáp án và biểu điểm. Phần tự luận: - Câu1: HS viết và giải thích đúng cho điểm tối đa. - Câu 2: HS nói được một ngành nghề 0,5 điểm Khả năng thích ứng với ngành nghề 0,5 điểm. Hướng dẫn chấm dành cho học sinh khuyết tật: Phần trắc nghiệm chấm theo đáp án và biểu điểm. Phần tự luận: - Câu 1: HS giải thích đúng, ghi chưa đầy đủ không trừ điểm. - Câu 2: Có ý đúng, diễn đạt chưa đầy đủ vẫn đạt điểm tối đa. * Đáp án và biểu điểm I/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm 1-C 2-C 3-D 4-A 5-D 6-A 7-B ĐỀ 1 8-C 9-D 10-B 11-A 12-D 13-B 14-A 15-B 16-A 17-C 18-B 19-A 20-B 21-A 22-A 23-B 24-A 25-C 26-C 27-D 28-A 1-B 2-A 3-C 4-B 5-B 6-B 7-D ĐỀ 2 8-B 9-A 10-D 11-B 12-A 13-C 14-B 15-B 16-C 17-A 18-A 19-D 20-C 21-C 22-B 23-B 24-C 25-D 26-C 27-D 28-A II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ đã tác 0,5 Câu 1 động đến các ngành nghề trong kinh tế cũng như các nhóm 1,5 điểm người lao động. Những tiến bộ về công nghệ hỗ trợ sự chuyển dịch cơ cấu 0,5 kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động. Đồng thời nó cũng tác động làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng cao đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn và các 0,5 kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, tư duy sáng tạo. - Một trong các ngành như: Kĩ sư điện, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hóa học, kĩ thuật viên điện dân dụng, kĩ thuật viên nông nghiệp, 0,5 Câu 2 thợ cơ khí máy móc, thợ hàn,... 1,5 điểm - Nói được khả năng thích ứng với ngành nghề trên. 1,0
- Duyệt của PHT Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn