
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Tư Mại, Yên Dũng
lượt xem 0
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Tư Mại, Yên Dũng” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Tư Mại, Yên Dũng
- UBND HUYỆN YÊN DŨNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TƯ MẠI MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề) Mã đề: 001 I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (5 điểm) (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 20; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Giáo dục phổ thông gồm cấp học nào? A. Giáo dục trung học cơ sở B. Giáo dục nhà trẻ C. Giáo dục trình độ đại học D. Giáo dục mẫu giáo Câu 2. Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là A. người chịu sự giám sát, quản lí. B. người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương. C. các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động. D. người chịu sự quản lí, điều hành. Câu 3. Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng? A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. Câu 4. Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Cá tính. B. Năng lực. C. Nhóm bạn. D. Sở thích. Câu 5. Có mấy lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 6. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường lao động? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7. Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là A. Tìm hiểu truyền thống gia đình B. Tìm hiểu thị trường lao động C. Ra quyết định D. Đánh giá bản thân Câu 8. Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
- B. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. C. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Câu 9. Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào? A. Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,... B. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,... C. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,... D. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,... Câu 10. Để làm được các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần đạt yêu cầu về phẩm chất là gì? A. Cần cù, chăm chỉ, trung thực. B. Có khả năng làm việc độc lập. C. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. D. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ Câu 11. Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực. B. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. C. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này. D. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. Câu 12. Khi lựa chọn nghề nghiệp cần lựa chọn theo căn cứ nào? A. Lương cao, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. B. Sở thích, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. C. Sở thích, công việc ổn định, giá trị nghề nghiệp, khả năng. D. Sở thích, công việc ổn định, khả năng. giá trị nghề nghiệp. Câu 13. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc. B. Để giảm năng suất, sản lượng. C. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. D. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. Câu 14. Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với xã hội có ý nghĩa như thế nào? A. Có nguồn thu nhập ổn định B. Phát triển năng lực của người lao động C. Giúp người lao động luôn vui vẻ
- D. Thúc đẩy phát triển kinh tế Câu 15. Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp các công việc trong bốn lĩnh vực hoạt động lao động của con người. B. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. C. Là tập hợp một công việc được xã hội công nhận. D. Là tập hợp các công việc trong ba lĩnh vực hoạt động lao động của con người. Câu 16. Một trong những vấn đề cơ bản của thị trường Việt Nam là A. xu hướng cung lớn hơn cầu B. xu hướng cung bằng cầu C. xu hướng cung nhỏ hơn cầu D. xu hương cung nhỏ gấp 2 lần cầu Câu 17. Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: (1) Xác định nguồn thông tin. (2) Tiến hành tìm kiếm (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm. (4) Xác định công cụ tìm kiếm. A. (3), (1), (4), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (4), (2), (1), (3). D. (4), (3), (2), (1). Câu 18. Mật mã Holland có mấy tính cách? A. 5 B. 3 C.4 D. 6 Câu 19. Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. B. Toán học, nghiên cứu khoa học. C. Ngân hàng, công nghệ thông tin. D. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin. Câu 20. Có bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. 2 bước. B. 4 bước. C. 3 bước. D. 1 bước II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội? (2đ) Câu 2 : (2,0 điểm). Em hãy cho biết: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có những hướng đi nào có thẻ lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 3: (1,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp THCS, THPT học sinh có thể theo học cấp học hoặc trình độ đào tạo nào? --------------- HẾT -------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- UBND HUYỆN YÊN DŨNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TƯ MẠI MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề) Mã đề: 002 I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (5 điểm) (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 20; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào? A. Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,... B. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,... C. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,... D. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,... Câu 2. Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. B. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này. C. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực. D. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. Câu 3. Có mấy lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 4. Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Là tập hợp các công việc trong bốn lĩnh vực hoạt động lao động của con người. C. Là tập hợp các công việc trong ba lĩnh vực hoạt động lao động của con người. D. Là tập hợp một công việc được xã hội công nhận. Câu 5. Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. D. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin. Câu 6. Giáo dục phổ thông gồm cấp học nào? A. Giáo dục mẫu giáo B. Giáo dục trình độ đại học
- C. Giáo dục trung học cơ sở D. Giáo dục nhà trẻ Câu 7. Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là A. Tìm hiểu thị trường lao động B. Tìm hiểu truyền thống gia đình C. Đánh giá bản thân D. Ra quyết định Câu 8. Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là A. người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương. B. người chịu sự giám sát, quản lí. C. người chịu sự quản lí, điều hành. D. các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động. Câu 9. Mật mã Holland có mấy tính cách? A. 6 B. 3 C.4 D. 5 Câu 10. Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. Câu 11. Để làm được các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần đạt yêu cầu về phẩm chất là gì? A. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. B. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ C. Cần cù, chăm chỉ, trung thực. D. Có khả năng làm việc độc lập. Câu 12. Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Nhóm bạn. B. Sở thích. C. Cá tính. D. Năng lực. Câu 13. Khi lựa chọn nghề nghiệp cần lựa chọn theo căn cứ nào? A. Sở thích, công việc ổn định, giá trị nghề nghiệp, khả năng. B. Sở thích, công việc ổn định, khả năng. giá trị nghề nghiệp. C. Lương cao, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. D. Sở thích, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. Câu 14. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường lao động? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 15. Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng? A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
- B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. Câu 16. Một trong những vấn đề cơ bản của thị trường Việt Nam là A. xu hướng cung bằng cầu B. xu hương cung nhỏ gấp 2 lần cầu C. xu hướng cung lớn hơn cầu D. xu hướng cung nhỏ hơn cầu Câu 17. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc. B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. D. Để giảm năng suất, sản lượng. Câu 18. Có bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. 4 bước. B. 1 bước C. 2 bước. D. 3 bước. Câu 19. Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với xã hội có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp người lao động luôn vui vẻ. C. Có nguồn thu nhập ổn định. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế. D. Phát triển năng lực của người lao động. Câu 20. Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: (1) Xác định nguồn thông tin. (2) Tiến hành tìm kiếm (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm. (4) Xác định công cụ tìm kiếm. A. (4), (2), (1), (3). B. (1), (3), (4), (2). C. (3), (1), (4), (2). D. (4), (3), (2), (1). II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội? (2đ) Câu 2 : (2,0 điểm). Em hãy cho biết: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có những hướng đi nào có thẻ lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 3: (1,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp THCS, THPT học sinh có thể theo học cấp học hoặc trình độ đào tạo nào? --------------- HẾT -------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- UBND HUYỆN YÊN DŨNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TƯ MẠI MÔN: CÔNG NGHỆ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (5 điểm) (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 20; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào? A. Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,... B. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,... C. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,... D. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,... Câu 2. Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. B. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này. C. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực. D. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. Câu 3. Có mấy lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 4. Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Là tập hợp các công việc trong bốn lĩnh vực hoạt động lao động của con người. C. Là tập hợp các công việc trong ba lĩnh vực hoạt động lao động của con người. D. Là tập hợp một công việc được xã hội công nhận. Câu 5. Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. D. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin. Câu 6. Giáo dục phổ thông gồm cấp học nào? A. Giáo dục mẫu giáo B. Giáo dục trình độ đại học C. Giáo dục trung học cơ sở D. Giáo dục nhà trẻ
- Câu 7. Bước cuối cùng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là A. Tìm hiểu thị trường lao động B. Tìm hiểu truyền thống gia đình C. Đánh giá bản thân D. Ra quyết định Câu 8. Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là A. người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương. B. người chịu sự giám sát, quản lí. C. người chịu sự quản lí, điều hành. D. các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động. Câu 9. Mật mã Holland có mấy tính cách? A. 6 B. 3 C.4 D. 5 Câu 10. Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. Câu 11. Để làm được các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần đạt yêu cầu về phẩm chất là gì? A. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài. B. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ C. Cần cù, chăm chỉ, trung thực. D. Có khả năng làm việc độc lập. Câu 12. Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Nhóm bạn. B. Sở thích. C. Cá tính. D. Năng lực. Câu 13. Khi lựa chọn nghề nghiệp cần lựa chọn theo căn cứ nào? A. Sở thích, công việc ổn định, giá trị nghề nghiệp, khả năng. B. Sở thích, công việc ổn định, khả năng. giá trị nghề nghiệp. C. Lương cao, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. D. Sở thích, cá tính, , khả năng. giá trị nghề nghiệp. Câu 14. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường lao động? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 15. Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng? A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
- C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. Câu 16. Một trong những vấn đề cơ bản của thị trường Việt Nam là A. xu hướng cung bằng cầu B. xu hương cung nhỏ gấp 2 lần cầu C. xu hướng cung lớn hơn cầu D. xu hướng cung nhỏ hơn cầu Câu 17. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc. B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. D. Để giảm năng suất, sản lượng. Câu 18. Có bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp? A. 4 bước. B. 1 bước C. 2 bước. D. 3 bước. Câu 19. Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với xã hội có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp người lao động luôn vui vẻ. C. Có nguồn thu nhập ổn định. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế. D. Phát triển năng lực của người lao động. Câu 20. Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: (1) Xác định nguồn thông tin. (2) Tiến hành tìm kiếm (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm. (4) Xác định công cụ tìm kiếm. A. (4), (2), (1), (3). B. (1), (3), (4), (2). C. (3), (1), (4), (2). D. (4), (3), (2), (1). --------------- HẾT --------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
642 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
699 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
457 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
641 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
606 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
448 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
410 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
608 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
440 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
598 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
