Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh
lượt xem 2
download
"Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh" dưới đây sẽ giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo và giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh
- Trường THPT Hồ Nghinh Kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2021-2022 Tổ: Sử− Địa− CD Môn: Địa Lí 10. Thời gian: 45 phút Mã đề: 143 I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Hãy lựa chọn phương án đúng Câu 1. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách A. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau. B. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. D. giữa hai khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành. Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo. B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo. C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo. D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo. Câu 3. Đặc điểm của gió tây ôn đới là A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm. B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm. C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, gây mưa. D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp. Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây sinh ra lực Côriolit? A. Trái Đất có hình khối cầu và quay liên tục. B. Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trục Trái Đất nghiêng 23o27’. Câu 5. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.. B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương. Câu 6. Nhận định nào dưới đây là đúng khi đề cập đến sự thay đổi khí áp? A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng. B. Khí áp giảm khi độ ẩm không khí tăng. C. Khí áp giảm khi độ ẩm không khí giảm. D. Khí áp và độ ẩm không có mối quan hệ. Câu 7. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến A. Gió Tây ôn đới và gió fơn. B. Gió fơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió mùa. Câu 8. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm độ dài của ngày và đêm luôn bằng nhau? A.Vùng cực. B. Hai cực. C. Chí tuyến. D. Xích đạo. Câu 9. Khối khí có đặc điểm rất nóng là A. Khối khí cực. B. Khối khí ôn đới C. Khối khí chí tuyến. D. Khối khí xích đạo. Câu 10. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh. B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ Mặt trời càng giảm. C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt. D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh. Câu 11. Nhận định nào dưới đây là đúng ? A. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng. B. khi áp giảm làm cho nhiệt độ không khí giảm. Mã đề: 143
- C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng. D. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. Câu 12. Miền có Frông, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường A. không mưa. B. mưa nhiều. C. khô hạn. D. mưa rất ít. Câu 13. Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực. B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực. C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến. D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến. Câu 14. Gió Mậu Dịch là loại gió A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới. B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới. C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới. D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo. Câu 15. Gió Mậu Dịch có hướng A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 16. Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là A. địa hào. B. địa lũy. C. biển tiến. D. biển thoái. Câu 17. Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.. C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực. D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. Câu 18. Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do các nhân tố nào sau đây tác động? A. Sông lớn, lòng sông rộng, nhiều nước. B. Sông nhỏ, lòng sông hẹp, nhiều thác ghềnh. C. Sông ngắn, dốc, rừng đầu nguồn bị tàn phá. D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày. Câu 19. Sông ngòi ở đới khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm " A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu xích đạo. Câu 20. Ở những nơi có khí áp thấp, lượng mưa thường A. rất lớn. B. trung bình. C. mưa ít. D. không mưa. Câu 21. Cùng một sườn núi đón gió thì A. càng lên cao lượng mưa càng tăng. B. ở độ cao nhất định mới có mưa. C. càng lên cao lượng mưa càng giảm. D. trên đỉnh núi cao mưa nhiều nhất. II. Tự luận: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch? Câu 2: (1 điểm) Giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều? ………………..HẾT………………….. Mã đề: 143
- Mã đề: 143
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I. TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH NĂM HỌC 2021-2022 --------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 10 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Mã đề 143 176 210 244 Câu 1 B C A C 2 C C B C 3 C C B D 4 B D C A 5 C B C D 6 B A B D 7 D C D A 8 D D D C 9 C B D B 10 A C C B 11 D C B B 12 B B C C 13 B D D D 14 D B D B 15 B D B D 16 B C B C 17 C B A C 18 C B B B 19 D D C B 20 A A B B 21 B B C B B. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: Hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch – Gió Tây ôn đới: + Là loại gió thổi từ các khu áp cao chí tuyến về phía áp thấp ôn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ yếu của gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây nam, ở bán cầu Nam là hướng tây bắc). (0,5đ) + Gió Tây thổi quanh năm, thường mang theo mưa, suốt bốn mùa độ ẩm rất cao. (0,5đ) – Gió Mậu dịch: + Là loại gió thổi từ các khu áp cao ở hai bên chí tuyến về Xích đạo ; gió này có hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam. (0,5đ) + Gió thổi quanh năm khá đều đặn, tính chất của gió là khô. (0,5đ) Câu 2: Miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều vì: – Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô vì có áp cao thường xuyên, có gió Mậu dịch, ven bờ có dòng biển lạnh, phần đất liền rộng lớn. (0,5đ) – Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, không bị áp cao ngự trị thường xuyên, giáp Biển Đông rộng lớn, phần đất liền hẹp. (0,5đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn