Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng" được chia sẻ sau đây để luyện tập, rèn luyện và nâng cao khả năng giải bài tập đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì kiểm tra sắp diễn ra. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
- MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 10 (Năm học 2021 – 2022) I. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao ( Bài ) TN TL TN TL TN TL TN TL Vũ trụ, các hệ quả chuyển động của Trái Đất Số câu: 3 3 1 6TN=1đ Sốđiểm: 1,0 1,0 1.0 1TL=1 đ Tác động của nội lực . và ngoại lực đến địa hình bề mặt TĐ Số câu: 2 1 1 3TN=1đ Số điểm 0,66 0,33 2,0 1TL=1đ Khí quyển . Số câu: 7 5 12TN Số điểm 2,33 1,67 4,0đ Tổng Số câu 12 câu 9 câu 1 câu 1 câu Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 21TN=7đ điểm điểm điểm điểm 2TL=3đ
- II. BẢNG ĐẶC TẢ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao (Bài ) TN TL TN TL TN TL TN TL Vũ trụ, Trình bày được Hiểu được Giải thích các hệcác hệ quả các hệ quả các hiện quả chuyển động tự chuyển động tượng địa lí chuyển quay quanh trục tự quay liên quan động của và quay quanh quanh trục và đến hệ quả Trái Đất Mặt trời của quay quanh chuyển Trái Đất. Mặt trời của động của Trái Đất. TĐ. Số câu: 3 3 1 6TN=1đ Sốđiểm: 1,0 1,0 1.0 1TL=1đ Tác động Trình bày được Hiểu được . So sánh nôi của nội tác động của nội tác động của và ngoại lực và và ngoại lực đến nội và ngoại lực, so sánh ngoại lực địa hình bề mặt lực đến địa các quá đến địa Trái Đất hình bề mặt trình của nội hình bề TĐ lực và ngoại mặt TĐ lực. Số câu: 2 1 1 3TN=1đ Số điểm 0,66 0,33 2,0 1TL=1đ Khí quyển Trình bày được: Hiểu và giải . - Các khối khí thích được và các frông. các hiện - Sự phân bố khí tượng liên áp.. quan đến khí - Sự phân bố quyển nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ. -Một số loại gió trên Trái Đất. Số câu: 7 5 12TN Số điểm 2,33 1,67 4,0đ Tổng Số câu 12 câu 9 câu 1 câu 1 câu 21TN=đ Số điểm 4,0 điểm 3,0điểm 2,0điểm 1,0 điểm 2TL=3đ
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THPT Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 701 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. A. TRẮC NGHIỆM:( 7điểm ) Câu 1: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm? A. Nơi nằm trên xích đạo. B. Nơi nằm trên hai chí tuyến. C. Vùng nội chí tuyến. D. Vùng ngoại chí tuyến. Câu 2: Giờ quốc tế được lấy theo giờ của A. múi giờ số 1. B. múi giờ số 3. C. múi giờ số 0. D. múi giờ số 7. Câu 3. Nơi nào sau đây không có sự chênh giữa ngày và đêm? A. Chí tuyến. B. Xích đạo. C. Hai cực. D. Vòng cực. Câu 4. Ở bán cầu Bắc, ngày nào có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất? A. Hạ chí. B. Đông chí. C. Thu phân. D. Xuân phân. Câu 5. Trong khi bán cầu Bắc đang là mùa đông thì ở bán cầu Nam là A. mùa xuân. B. mùa hạ. C. mùa thu. D. mùa đông. Câu 6. Khu vực nào có vận tốc dài lớn nhất khi Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Vòng cực. D. Hai cực. Câu 7. Bước đầu của quá trình ngoại lực là quá trình A. phong hóa. B. bóc mòn. C. vận chuyển. D. bồi tụ. Câu 8. Qúa trình phong hóa có các kiểu phong hóa A. hóa học, lý học và quang học. B. lý học, sinh học và địa chất học. C. lý học, cơ học và sinh học. D. lý học, hóa học và sinh học. Câu 9. Phong hoá hoá học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu A. nóng, ẩm. B. nóng, khô. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 10. Khối khí chí tuyến hải dương ký hiệu là A. Tm. B. Pc. C. Tc. D. Pm. Câu 11. Frông địa cực (FA) hình thành do sự tiếp xúc giữa 2 khối khí A. Địa cực và Ôn đới. B. Chí tuyến và Xích đạo. C. Ôn đới và Chí tuyến. D. Địa cực và xích đạo. Câu 12. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực. Câu 13. Càng lên cao khí áp càng A. tăng lên. B. giảm đi. C. không tăng. D. không giảm.
- Câu 14. Gió Mậu dịch ở nửa bán cầu Bắc thổi theo hướng A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Bắc. D. Tây Nam. Câu 15. Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng A. xích đạo. B. ôn đới. C. chí tuyến. D. Cực. Câu 16. Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì A. mưa nhiều. B. trung bình. C. mưa ít. D. không mưa. Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do A. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn. B. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 ít đại dương. C. không khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn. D. góc chiếu bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn. Câu 18. Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có A. gió mùa, gần biển. B. gió Mậu dịch. C. gió đất, gió biển. D. gió Tây ôn đới. Câu 19. Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do A. có ít gió thổi đến, độ ẩm không khí rất thấp. B. nằm sâu trong lục địa, độ ẩm không khí rất thấp. C. chỉ có không khí khô bốc lên cao, độ ẩm rất thấp. D. không khí ẩm không bốc lên được, chỉ có gió thổi đi. Câu 20. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch thường mưa ít là do A. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương. B. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô. C. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao. D. gió Mậu dịch thổi rất yếu. Câu 21. Vì sao nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao? A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian chiếu sáng càng ít. B. Càng về vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ. C. Không khí vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vĩ độ thấp. D. Ở vùng vĩ độ cao có diện tích lục địa nhiều hơn. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). So sánh hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy? Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa xuân thì ấm áp còn mùa hạ thì nóng bức? 4
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG THPT Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 10 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề: 702 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm? A. Nơi nằm trên xích đạo. B. Nơi nằm trên hai chí tuyến. C. Vùng nội chí tuyến. D. Vùng ngoại chí tuyến. Câu 2. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến nào sau đây? A. 0°. B. 180°. C. 90°T. D. 90°Đ. Câu 3. Do ảnh hưởng của lực Côriôlit, các vật thể chuyển động ở bán cầu Nam sẽ bị lệch theo hướng nào? A. Bên trên theo hướng chuyển động. B. Bên dưới theo hướng chuyển động. C. Bên phải theo hướng chuyển động. D. Bên trái theo hướng chuyển động. Câu 4. Địa điểm không thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay quanh trục là A. xích đạo. B. chí tuyến. C. vòng cực. D. hai cực. Câu 5. Vào ngày nào trong năm thì bán cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất? A. Xuân phân. B. Thu phân. C. Hạ chí. D. Đông chí. Câu 6. Trong khi bán cầu Bắc đang là mùa đông thì ở bán cầu Nam là A. mùa xuân. B. mùa hạ. C. mùa thu. D. mùa đông. Câu 7. Dạng địa hình caxtơ là kết quả của quá trình phong hóa nào ? A. Lý học. B. Sinh học. C. Quang học. D. Hóa học. Câu 8. Hiện tượng nào dưới đây không được hình thành bởi tác nhân của ngoại lực? A. Gió thổi. B. Mưa rơi. C. Nước chảy. D. Núi lửa. Câu 9. Đây không phải là kết quả được tạo ra do tác động của nội lực? A. Uốn nếp, đứt gãy. B. Biển tiến, biển thoái. C. Xâm thực, bồi tụ. D. Động đất, núi lửa. Câu 10. Khối khí ôn đới hải dương ký hiệu là A. Tm. B. Pc. C. Tc. D. Pm. Câu 11. Frông ôn đới (FP) hình thành do sự tiếp xúc giữa 2 khối khí A. Địa cực và Ôn đới. B. Chí tuyến và Xích đạo. C. Ôn đới và Chí tuyến. D. Địa cực và xích đạo.
- Câu 12. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là A. từ các tầng cao của khí quyển đưa xuống. B. nhiệt của mặt Đất được Mặt Trời đốt nóng. C. nhiệt từ bên trong lòng đất truyền ra. D. bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời xuống. Câu 13. Khí áp giảm khi nhiệt độ A. tăng lên. B. giảm đi. C. không tăng. D. không giảm. Câu 14. Loại gió nào thổi quanh năm, có tính chất ẩm, thường đem theo mưa? A. Đông cực. B. Tây ôn đới. C. Gió mùa. D. Mậu dịch. Câu 15. Yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến lượng mưa là A. dòng biển. B. địa hình. C. khí áp. D. sinh vật. Câu 16. Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng A. xích đạo. B. ôn đới. C. chí tuyến. D. cực. Câu 17. Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn ới. D. Cực. Câu 18. Nguyên nhân nào làm xuất hiện gió Phơn (gió Lào) khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta? A. Có khí áp cao hoạt động. B. Có gió khô Tây Nam thổi đến. C. Có gió Mậu Dịch thổi đến. D. Do các bức chắn địa hình. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến. B. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa. C. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới. D. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa. Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương? A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ nhất. D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ nhất. Câu 21. Miền có Frông đi qua, thường có thời tiết như thế nào? A. Mưa nhỏ hay không mưa. B. Không mưa, trời nắng. C. Trời âm u, nhiều mây. D. Mưa nhiều, nhiễu loạn. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) So sánh nội lực và ngoại lực? Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa thu thì mát mẻ còn mùa đông thì lạnh lẽo? 6
- ĐÁP ÁN 1. PHẦN ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM 701 702 1 C B 2 C B 3 B D 4 B A 5 B C 6 A B 7 A D 8 D D 9 A C 10 A D 11 A C 12 B B 13 A A 14 A B 15 D D 16 A A 17 B D 18 A D 19 D B 20 B C 21 B D 2. PHẦN TỰ LUẬN Đề 701 Câu 1. (2,0 điểm). So sánh hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy? - Giống: là vận động theo phương nằm ngang làm cho lớp vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác.- 0,5đ - Khác: Tiêuchí Hiện tượng uốn nếp Hiện tượng đứt gãy Khái niệm Là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành Là hiện tượng các lớp đất đá bị đứt, gãy nếp nhưng không làm thay đổi tính dịch chuyển ngược hướng nhau. Tính chất liên tục chất liên tục của đất đá bị thay đổi. Điều kiện Nơi đất đá có độ dẻo Nơi đất đá có độ cứng Kết quả - Cường độ yếu tạo thành nếp uốn - Cường độ yếu taoh đứt gãy. - Cường độ mạnh thành núi uốn nếp - Cường độ mạnh tạo địa hòa, địa lũy Mỗi tiêu chí khác nhau 0,5 đ Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa xuân thì ấm áp còn mùa hạ thì nóng bức? - Mùa xuân ấm vì từ ngày 21/3 đến 22/6 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ xích đạo lên chí tuyến Bắc, bán cầu Bắc dần ngã về phía Mặt Trời lượng nhiệt tăng dần vì mới tích lũy nên nhiệt độ chưa cao-> ấm – 0,5đ - Mùa hạ nóng vì từ 22/6-> 23/9 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ chí tuyến Bắc về xích đạo, góc nhập xạ lớn, nhiệt độ tích lũy nhiều-> nóng- 0,5đ
- Đề 702: Câu 1. (2,0 điểm) So sánh nội lực và ngoại lực? - Giống nhau: đều là những lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất.- 0,5đ - Khác nhau: Nội lực Ngoại lực Khái Là những lực phát sinh từ bên trong Là những lực phát sinh từ bên ngoài, niệm Trái Đất trên bề Mặt Trái Đất. Nguyên Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ nhân Đất Mặt Trời Kết quả Làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề Làm cho bề mặt Trái Đất thêm bằng phẵng. Mỗi tiêu chí 0.5 điểm Câu 2. (1 điểm). Tại sao ở bán cầu Bắc thời tiết vào mùa thu mát còn mùa đông thì lạnh? - Mùa thu mát vì từ ngày 23/9 đến 22/12 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ xích đạo xuống chí tuyến Nam, bán cầu Bắc dần xa phía Mặt Trời lượng nhiệt giảm xuống nhưng còn nhiệt dự trữ trong mùa hạ nên mát.->0,5đ - Mùa đông lạnh vì từ 22/12> 21/3 hiện tượng Mặt Trời lên thiển đỉnh bắt đầu di chuyển từ chí tuyến Nam về xích đạo, góc nhập xạ nhỏ, mặt đất tiêu hao hết nhiệt lượng dự trữ-> lạnh- 0,5đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn