Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn
lượt xem 3
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I, 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN Môn: Địa lí, Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 198 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1. Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực. B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực. C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến. D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến. Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là do A. các mảng kiến tạo có một bộ phận lớn ở đáy đại dương. B. các vận động theo phương nằm ngang của vỏ Trái Đất. C. hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo trong tầng Manti trên. D. các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo. Câu 3. Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương? A. Ôn đới. B. Chí tuyến. C. Xích đạo. D. Cực. Câu 4. Thạch quyển gồm A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. Câu 5. Nội lực là A. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. B. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất. C. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. D. lực phát sinh từ vũ trụ. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí? A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực. C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến. D. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành gió mùa trên Trái Đất là sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa A. các vĩ độ theo mùa. B. lục địa và đại dương theo mùa. C. các kinh độ theo mùa. D. các bán cầu theo mùa. Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần A. giữ nguyên lịch ngày đến. B. tăng thêm một ngày lịch. C. lùi đi một ngày lịch. D. giữ nguyên lịch ngày đi. Câu 9. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua A. hiện tượng hạn hán. B. hiện tượng cát bay, cát chảy. C. hiện tượng bão lũ. D. các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa. Câu 10. Theo Thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm bao nhiêu mảng kiến tạo lớn? A. 7. B. 5. C. 9. D. 6. Câu 11. Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp? Trang 1/3 - Mã đề 198
- A. Chí tuyến, ôn đới. B. Ôn đới, xích đạo. C. Cực, chí tuyến. D. Xích đạo, chí tuyến. Câu 12. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn. Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) Lạng Sơn 13,3 27 Biên độ nhiệt năm của Lạng Sơn là A. 140C. B. 100C. C. 120C. D. 14,30C. Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực? A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống. B. Các lớp đất đá bị uốn nếp hoặc đứt gãy. C. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột. D. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa. Câu 14. Khí quyển là A. quyển chứa toàn bộ chất khí trên Trái Đất. B. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km. C. khoảng không bao quanh Trái Đất. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ. Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Số lượng bò và lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2017 (Đơn vị: triệu con) Năm 1990 2000 2010 2015 2017 Bò 1296,8 1302,9 1453,4 1468,1 1491,7 Lợn 848,7 856,2 975,0 986,4 967,4 Để thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới thời kỳ 1990 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ miền. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ kết hợp cột và đường. Câu 16. Dựa vào bảng số liệu. Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm (o C) Hà Nội 23,5 Huế 25,1 TP Hồ Chí Minh 27,1 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam C. Nhiệt độ trung bình năm không có sự thay đổi. D. Nhiệt độ trung bình năm có sự thay đổi thất thường. Câu 17. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Đông Bắc. Câu 18. Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ NĂM 1979 – 2014 (đơn vị: triệu tấn) Năm 1979 1989 1999 2009 2011 2014 Dân số nông thôn 42,37 51,49 58,52 60,44 59,95 60,69 Dân số thành thị 10,09 12,92 18,08 25,58 27,88 30,03 Nhận xét nào sau đâu là không đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao. B. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm nhưng chiếm tỉ trọng cao. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng, giảm tỉ lệ dân nông thôn giảm. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp. Câu 19. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá mềm sẽ xảy ra hiện tượng A. uốn nếp. B. đứt gãy. C. nâng lên. D. hạ xuống. Trang 2/3 - Mã đề 198
- Câu 20. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. phân bố không đồng đều. C. phân bố với phạm vi trải rộng. D. phân bố theo dải. Câu 21. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày. B. lệch hướng chuyển động của các vật thể. C. khác nhau giữa các mùa trong một năm. D. sự luân phiện ngày đêm trên Trái Đất. Câu 22. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái? A. Lục địa nâng lên, hạ xuống. B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp. C. Cá lớp đá cứng bị đứt gãy. D. Động đất, núi lửa hoạt động. Câu 23. Để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương người ta thường dùng A. phương pháp chấm điểm. B. phương pháp kí hiệu. C. phương pháp kí hiệu đường chuyển động. D. phương pháp bản đồ biểu đồ. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng với frông? A. Hai bên khác biệt về nhiệt độ. B. Hướng gió hai bên giống nhau. C. Có frông nóng và frông lạnh. D. Là nơi có nhiễu loạn thời tiết. Câu 25. Các dạng địa hình tiêu biểu hình thành do tác động vận chuyển, bồi tụ của gió ở sa mạc là A. các đồng bằng bồi tụ. B. các cồn cát, đụn cát. C. các cột đá, nấm đá. D. các ốc đảo. Câu 26. Các khu áp thấp thường có mưa nhiều do A. khu vực có độ ẩm không khí lớn. B. là nơi đẩy gió đi nơi khác vì thế có nhiều mây để có thể gây mưa. C. thường có nhiệt độ rất cao. D. là nơi hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao, tạo điều kiện hình thành mây gây mưa. Câu 27. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp sau A. vỏ đại dương, Man-ti trên, nhân Trái Đất. B. vỏ đại dương, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. C. vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. D. vỏ lục địa, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. Câu 28. Frông khí quyển là mặt ngăn cách giữa. A. một khối khí dải dương với một khối khí lục địa. B. mặt đất với một khối khí. C. hai khối khí ở vùng ngoại tuyến. D. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tại sao ở Xích đạo quanh năm có độ dài ngày, đêm bằng nhau? Câu 2. (2 điểm) Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Vĩ độ (0B) 00 200 300 400 500 600 700 ... Nhiệt độ trung bình năm (0C) 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 ... Biên độ nhiệt năm (0C) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 ... a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. b. Tại sao ở vùng cận chí tuyến (200B) lại có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng xích đạo? ------------- HẾT ------------- Trang 3/3 - Mã đề 198
- SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Địa lí, Lớp 10 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Mã đề [198] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B C C A A B B C D A B D C D 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 C B D A A A C A D B B D C D Mã đề [260] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 D B D A A B C D B C C B D C 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 B B C C A A C D A A D D A B Mã đề [342] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A C B B A D B D C C B D A C 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 D D D B A A C B A C A B C D Mã đề [446] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B A C B A D C D B C D B A B 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 C B D C B A A C A D A C D D Mã đề [524] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 D A C A A C C D C C C D B D 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 B A B A D B B A D D B C B A Mã đề [664] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 D B D A A C B A A C B A D D 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 B C D B D B A C C B C C A D Mã đề [784] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 C A C D C B C B D B A A B B 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 C B D A D D C D A A B D A C Mã đề [848] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B D D A C C C D A C A C C B 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 B D A B B B C B D A D A A D PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
- Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 1 Tại sao ở Xích đạo quanh năm có độ dài ngày, đêm bằng nhau? 1.0 (1,0 - Vì tại Xích đạo, do trục Trái đất và đường phân chia sáng tối luôn gặp nhau điểm) tại Xích đạo, nên tại đây có ngày, đêm dài bằng nhau. a. * Nhận xét: 0,25 - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm (dẫn chứng) - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn (dẫn chứng) 0,25 * Giải thích: Câu 2 - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm. Nguyên nhân là 0,25 (2,0 càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của MT càng nhỏ. điểm) - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân càng lên vĩ 0,25 độ cao, chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng lớn. b. Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều trong khi đó vùng chí tuyến bán cầu Bắc có diện tích 1.0 lục địa lớn, rất ít mưa, khí hậu khô nóng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 29 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 31 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn