
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 10 Đề kiểm tra gồm có 3 trang Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 164 Họ và tên học sinh: ................................................................Lớp......... Giáo viên chấm số 1 Giáo viên chấm số 2 Giáo viên coi kiểm tra ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bằng số Bằng chữ ................................... .................................... ……............................. ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) 1.1. Trả lời trắc nghiệm (Học sinh ghi đáp án mục 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm vào ô của bảng dưới) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Một trận bóng đá diễn ra ở Đức thuộc múi giờ số 1 lúc 15h00 ngày 09/10/2023, hỏi người dân Việt Nam xem trực tiếp trận bóng ấy lúc mấy giờ, ngày nào? A. 19h00 ngày 09/10/2023. B. 20h00 ngày 09/10/2023. C. 21h00 ngày 09/10/2023. D. 22h00 ngày 09/10/2023. Câu 2: Phong hoá lí học là A. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học. B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học. C. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học. D. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học. Câu 3: Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua A. quá trình xâm thực. B. quá trình phong hóa. C. vận động kiến tạo. D. quá trình vận chuyển. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về bản đồ số? A. Đã thay thế hoàn toàn bản đồ truyền thống. B. Có nhiều ứng dụng trong đời sống và học tập. C. Kém linh hoạt do thông tin đã được cố định. D. Truyền tải vị trí, hình ảnh trực tiếp, chính xác. Câu 5: Khi ở múi giờ số 7 là 5h00 ngày 10/10/2023 thì ở múi giờ số 9 là mấy giờ, ngày nào? A. 12h00 ngày 10/10/2023. B. 8h00 ngày 10/10/2023. C. 6h00 ngày 10/10/2023. D. 7h00 ngày 10/10/2023. Câu 6: Nguyên nhân nào là chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên ở mọi nơi trên Trái Đất? A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn. Trang 1/3 - Mã đề 164
- C. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24 giờ và có hình tròn. D. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải vai trò của môn Địa lí? A. Cung cấp kiến thức cơ bản. B. Giúp ta biết cách ứng xử và thích nghi với những thay đổi. C. Giúp hạn chế giao lưu với các nước khác để tránh phụ thuộc. D. Định hướng những nghề nghiệp. Câu 8: Nghề nào sau đây liên quan trực tiếp tới địa lí xã hội? A. Du lịch. B. Đô thị học. C. Công nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 9: Hình thức biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ của phương pháp chấm điểm là A. các biểu đồ trên bản đồ. B. các điểm chấm trên bản đồ. C. những mũi tên trên bản đồ. D. các ký hiệu trên bản đồ. Câu 10: Thạch quyển là lớp vỏ cứng của Trái Đất bao gồm vỏ trái đất và A. vỏ lục địa. B. man ti trên. C. manti dưới. D. vỏ đại dương. Câu 11: Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do A. sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể gần Trái Đất. B. do Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó. C. do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời. D. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên. Câu 12: Ứng dụng phổ biến của bản đồ số trong đời sống hằng ngày là A. thu phóng bản đồ. B. tìm đường đi. C. cập nhật kiến thức. D. lưu địa chỉ nhà. Câu 13: Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực? A. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy. B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển. C. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn. D. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển. Câu 14: Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động A. Ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo. C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ ở phạm vi ngoài thiên nhiên. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vỏ Trái Đất? A. Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương. B. Vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa. C. Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. D. Cấu tạo chủ yếu là đá và khoáng vật. Câu 16: Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện A. ngập lụt. B. bão. C. thủy triều dâng. D. động đất, núi lửa. Câu 17: Một trận bóng rổ diễn ra ở Nhật Bản thuộc múi giờ số 9 lúc 14h00 ngày 10/10/2023, hỏi người dân Việt Nam xem trực tiếp trận bóng ấy lúc mấy giờ, ngày nào? A. 2h00 ngày 11/10/2023. B. 14h00 ngày 09/10/2023. C. 12h00 ngày 10/10/2023. D. 14h00 ngày 11/10/2023. Câu 18: Ngoại lực là A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất. B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. C. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. D. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời. Câu 19: Để thể hiện thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ ta dùng phương pháp A. chấm điểm. B. bản đồ-biểu đồ. Trang 2/3 - Mã đề 164
- C. đường chuyển động. D. kí hiệu. Câu 20: Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên? A. Bãi bồi ven sông. B. Hàm ếch sóng vỗ. C. Thung lũng sông. D. Các rãnh nông. Câu 21: Loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất định thường được biểu hiện bằng phương pháp nào sau đây? A. Khoanh vùng. B. Bản đồ - biểu đồ. C. Chấm điểm. D. Đường đẳng trị. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của môn Địa lí? A. Môn Địa lí mang tính tổng hợp, liên quan tới nhiều môn. B. Địa lí là môn độc lập, không liên quan với các môn khác. C. Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. D. Địa lí được học ở tất cả các cấp học phổ thông. Câu 23: Bề mặt Trái Đất được chia ra làm bao nhiêu múi giờ? A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. B. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. C. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. Câu 24: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau A. phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển. B. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ. C. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển. D. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ. Câu 25: Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được A. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. B. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. C. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. D. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. Câu 26: Khi ở múi giờ số 7 là 8h00 ngày 10/10/2023 thì ở múi giờ số 9 là mấy giờ, ngày nào? A. 12h00 ngày 10/10/2023. B. 6h00 ngày 10/10/2023. C. 8h00 ngày 10/10/2023. D. 10h00 ngày 10/10/2023. Câu 27: Theo giờ địa phương, các địa phương có cùng một giờ khi nằm trong cùng một A. kinh tuyến. B. khu vực. C. vĩ tuyến. D. múi giờ. Câu 28: Quá trình phong hoá xảy ra chủ yếu do tác động của sự thay đổi A. nhiệt độ, nước, sinh vật. B. địa hình, nước, khí hậu. C. sinh vật, nhiệt độ, đất. D. đất, nhiệt độ, địa hình. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở VIỆT NAM (Đơn vị: 0C) Địa điểm Lạng Sơn Huế Quy Nhơn Biên độ nhiệt độ năm 13,7 9,7 6,7 (Nguồn: SGK Địa lí 12, trang 44) a) Vẽ biểu đồ cột để so sánh biên độ nhiệt độ năm của ba địa điểm trên. b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy so sánh biên độ nhiệt độ năm của ba địa điểm trên. Câu 2: Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất? .............................................. Hết ................................................... (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) Trang 3/3 - Mã đề 164

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
723 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
781 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
536 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
721 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
533 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
348 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
693 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
685 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
274 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
520 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
661 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
680 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
692 |
4
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
82 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
264 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
65 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
70 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
80 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
