intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

  1. SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN Môn: Địa Lí – Lớp 11 Năm học 2022-2023 ĐỀ ……………………….. (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) II. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 1: Các nước phát triển có đặc điểm gì? A. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp. B. Đầu tư ra nước ngoài ít, chỉ số HDI cao. C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp. D. Đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao. Câu 2: Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển thường có tỉ trọng lớn về A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. công nghiệp và nông nghiệp. Câu 3: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. sinh học, thông tin, năng lượng và biển. B. sinh học, thông tin, năng lượng và vật liệu. C. sinh học, thông tin, năng lượng và tự động. D. sinh học, thông tin, năng lượng và điện tử. Câu 4: Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào? A. GDP/người - FDI - HDI B. GDP/người - HDI - cơ cấu kinh tế C. GDP/người - tuổi thọ trung bình - HDI D. GDP/người - tỉ lệ biết chữ - HDI Câu 5: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu? A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế. B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu. C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế. D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng thế giới. Câu 6: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có GDP lớn nhất hiện nay là A. EU. B. NAFTA. C. APEC. D. ASEAN. Câu 7: Việt Nam là thành viên của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào? A. EU và NAFTA. B. EU và ASEAN. C. NAFTA và APEC. D. APEC và ASEAN. Câu 8: Mặt trái nổi bật của toàn cầu hóa kinh tế là A. làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. B. làm suy giảm quyền tự chủ về kinh tế của các quốc gia. C. làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên thế giới. D. tăng nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc ở nhiều quốc gia. Câu 9: Khu vực có nhiều người cao tuổi nhất trên thế giới là A. Tây Âu. B. Bắc Mĩ. C. Caribê. D. Tây Á. Câu 10: Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay là A. bùng nổ dân số. B. già hoá dân số. C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. phân hoá giàu nghèo rõ nét. Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu? A. Lượng khí thải CO2 tăng nhanh. B. Gia tăng lượng rác thải sinh hoạt. C. Gia tăng lượng khí thải CFCs. D. Ô nhiễm môi trường các đại dương. Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là A. chặt phá rừng bừa bãi. B. dân số tăng nhanh. C. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. D. chất thải chưa được xử lý đổ ra sông, hồ. Câu 13: Việc dân số thế giới tăng nhanh đã A. thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế. B. thúc đẩy gió dục và y tế phát triển. C. làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng. D. làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường. Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là A. áp lực của gia tăng dân số. B. sự tăng trưởng hoạt động nông nghiệp. C. sự tăng trưởng hoạt động công nghiệp. D. sự tăng trưởng hoạt động dịch vụ.
  2. Câu 15: Dầu khí là nguồn tài nguyên có giá trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế của vùng A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi Câu 16: Khu vực “sừng châu Phi” là tên gọi để chỉ A. Đảo Mađagaxca. B. Mũi Hảo Vọng. C. Bán đảo Xômali. D. Vịnh Ghinê Câu 17: Dầu khí là nguồn tài nguyên có giá trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế của vùng A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi Câu 18: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc. C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. D. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. Câu 19: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Kim loại màu và kim loại quý. C. Kim loại đen. D. Than đá. Câu 20: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là A. An-tai. B. Cooc-đi-e. C. An-đet. D. An-pơ. Câu 21: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là A. tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. B. tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng. C. tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn. D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là A. tỉ suất sinh cao. B. tỉ suất tử cao. C. tốc độ tăng cơ học cao. D. điều kiện y tế được cải thiện. Câu 23: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là A. hiện đại hóa sản xuất. B. thất nghiệp, thiếu việc làm. C. quá trình công nghiệp hóa. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Câu 24: Vấn đề kinh tế - xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là A. tình trang đô thị hóa tự phát. B. xung đột về sắc tôc, tôn giáo. C. sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc. D. sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 25: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Phần Lan 0,2 0,2 0,1 Phát triển Pháp 0,4 0,4 0,2 Nhật Bản 0,1 0,0 -0,2 Mông Cổ 1,6 1,9 2,3 Đang phát triển Bô-li-vi-a 2,1 2,0 1,9 Dăm-bi-a 1,9 2,5 3,4 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động. Câu 26: Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tuổi) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Ca-na-đa 80 81 81 Phát triển Phần Lan 79 80 81
  3. Mô-dăm-bích 42 48 53 Đang phát triển Ha-i-ti 52 61 63 Thế giới - 67 69 71 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng Câu 27: Cho biểu đồ: GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2010 VÀ 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua hai năm trên? A. Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn. B. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn. C. Phi-lip-pin tăng nhanh hơn. D. Ma-lai-xi-a tăng gấp đôi Phi-lip-pin. Câu 28: Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 Quốc gia Ai-cập Ác-hen-ti-na Cô-oét U-crai-na Xuất khẩu (tỉ USD) 47,4 74,2 79,8 59,1 Nhập khẩu (tỉ USD) 73,7 85,4 61,6 70,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Dựa vào bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018? A. Ai-cập. B. Ác-hen-ti-na. C. Cô-oét. D. U-crai-na. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1: (1,0đ). Tại sao hiện nay các quốc gia trên thế giới cần phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Câu 2: (2,0đ): Cho bảng số liệu sau về tổng nợ nước ngoài của nhóm nước thu nhập thấp (đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2014 Tổng nợ 105,5 116,4 120,4 167,1
  4. a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn tổng nợ nước ngoài của nhóm nước thu nhập thấp qua các năm. b. Tại sao các nước thu nhập thấp nợ nhiều. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Địa lí - Lớp 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D B B C C D A A A A D D A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A C A A B C D A B A C D C C * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 a. Vẽ biểu đồ 1,5đ (2 điểm) - Biểu đồ: Đường biểu diễn - Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: Nếu học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng không thật chính xác, thiếu chú thích, thiếu tên biểu đồ… thì mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. b. Tại sao các nước thu nhập thấp nợ nhiều - Do các nước này đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước 0,25 nên cần nhiều vốn. - Do chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế. 0,25 *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa. Câu 2 Tại sao các quốc gia trên thế giới cần phải bảo vệ tài nguyên nước ngọt? (1 điểm) - Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con 0,25 người -Tài nguyên nước ở nhiều nơi trên thế giới đã bị ô nhiễm, suy giảm nghiêm 0,25 trọng do chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lí. - Nước ngọt không phải là tài nguyên vô tận, sẽ bị biến đổi trong quá trình sử 0,25 dụng nên cần được sử dụng tiết kiệm, hợp lí. - Nguyên nhân khác. 0,25 *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2