Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023 - 2024 TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD MÔN ĐỊA LÍ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 138 Câu 1. Vùng biển được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền là: A. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. nội thuỷ. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô GDP lớn nhất trong các trung tâm sau đây? A. Quy Nhơn. B. Vinh. C. Huế. D. Cần Thơ. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ: A. Năm Căn. B. Vân Phong. C. Chân Mây-Lăng Cô. D. Định An. Câu 4. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nước ta chịu ảnh hưởng của A. Tín Phong và Đông cực. B. Tín Phong và gió mùa. C. Tín Phong và gió địa phương. D. Tín Phong và Tây Ôn đới. Câu 5. Vào mùa mưa bão, khu vực đồi núi nước ta dễ xảy ra A. động đất. B. trượt lỡ đất. C. sương muối. D. cháy rừng. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây ở phía nam núi Phu Pha Phong? A. Chí Linh. B. Tản Viên. C. Phu Luông. D. Pha Luông. Câu 7. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2019 Năm 2015 2017 2018 2019 Dầu thô 83,4 476,5 2 746,8 3 777,9 Hóa chất 3 133,6 4 122,9 5 164,7 5 128,5 (Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 -2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây? A. Phú Vang. B. Quỳ Châu C. Lệ Thuỷ. D. Thạch Khê. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có vĩ độ thấp nhất? A. Quảng Ninh. B. Thanh Hóa C. Điện Biên. D. Bến Tre. Câu 10. Thiên tai nào sau đây hầu như không xảy ra ở vùng đồng bằng? A. hạn hán. B. ngập lụt C. lũ nguồn D. bão. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết titan có ở nơi nào sau đây? A. Bồng Miêu. B. Di Linh. C. Hàm Tân. D. Vĩnh Hảo. Câu 12. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có A. thảm thực vật giàu sức sống. B. lượng mưa phân bố theo mùa. C. các dãy núi hướng vòng cung. D. gió Mậu dịch thổi quanh năm. 1/3 - Mã đề 138
- Câu 13. Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do: A. Có hệ thống đê ngăn lũ ở hai bên các sông. B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. Thường xuyên bị lũ lụt. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông. B. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. C. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. D. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta. Câu 15. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có chung một đặc điểm là: A. Có địa hình thấp và bằng phẳng. B. Có hệ thống sông ngòi chằng chịt. C. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông. D. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. Câu 16. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm: A. vùng biển, vùng trời và quần đảo. B. đất liền, các hải đảo và vùng biển. C. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. D. vùng đất, vùng biển và vùng trời. Câu 17. Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng núi nước ta là A. củng cố đê biển. B. chống ngập mặn. C. đắp đê sông. D. phòng chống lũ quét. Câu 18. Dựa vào Atlat trang Hình thể, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào của nước ta: A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận. Câu 19. Ở các đồng bằng ven biển, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình: A. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá. B. Cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. Vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. Cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng. Câu 20. Vùng biển ta được coi là đường biên giới quốc gia trên biển? A. nội thuỷ. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. lãnh hải. Câu 21. Cho biểu đồ: TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010- 2015 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng giá trị xuất, nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015? A. Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a đều giảm. B. Việt Nam giảm, Ma-lai-xi-a giảm. C. Việt Nam tăng, Xin-ga-po tăng. D. Ma-lai-xi-a tăng, Việt Nam tăng. Câu 22. Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do A. khai thác gỗ, củi và lâm sản khác. B. mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản và cháy rừng. C. mở rộng diện tích đất trồng trọt. D. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn 2/3 - Mã đề 138
- Câu 23. Tính chất nhiệt đới và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố: A. hải văn và sinh vật. B. chế độ mưa và số giờ nắng C. chế độ mưa và chế độ nhiệt. D. hải văn và chế độ nhiệt. Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Quảng Trị? A. Đông Hà. B. Huế. C. Vinh. D. Đồng Hới. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Đắk Lắk? A. Braian. B. Lang Bian. C. Chư Pha. D. Nam Decbri. Câu 26. Các sườn đồi bazan lượn sóng ở vùng Đông Nam Bộ được xếp vào loại hình: A. Đồng bằng. B. Các cao nguyên. C. Đồi trung du. D. Các bán bình nguyên. Câu 27. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa là: A. hải sâm, bào ngư. B. các rạn san hô. C. chim yến. D. sinh vật phù du. Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có cả đường bờ biển và biên giới quốc gia? A. Quảng Nam. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Cả. B. Sông Thu Bồn. C. Sông Mã. D. Sông Cửu Long. Câu 30. Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị lớn nhất của vùng biển nước ta là: A. sa khoáng. B. dầu khí. C. muối. D. cát. Câu 31. Có sự bất đối xứng giữa sườn đông và tây là của vùng núi: A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 32. Nước ta nằm ở A. rìa phía đông Thái Bình Dương. B. rìa đông bán đảo Đông Dương. C. khu vực phía tây Ấn Độ Dương. D. phía nam khu vực Đông Nam Á. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cho biết sông nào đổ ra Biển Đông qua Cửa Tùng? A. Sông Bến Hải. B. Sông Thu Bồn. C. Sông Gianh. D. Sông Ba. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng tây bắc - đông nam? A. Sông Hậu. B. Sông Krông Ana. C. Sông Krông Knô. D. Sông Ia Lốp. Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung A. hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt. B. đất thường giàu phù sa sông. C. biển đóng vai trò hình thành chủ yếu. D. ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 36. Cao nguyên đá vôi ở nước ta là: A. Đắc Lắc. B. Mộc Châu. C. Mơ Nông. D. Kon Tum. ------ HẾT ------ (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay) 3/3 - Mã đề 138
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn