intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I THPT Chu Văn An MÔN: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ------------------------- Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 003. Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí A. thuộc châu Á. B. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm ven biển Đông, Thái Bình Dương. Câu 2. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều A. bão và lũ lụt. B. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ C. nhiều động vật quý hiếm D. tài nguyên khoáng sản Câu 3. Loại gió thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Tây Nam. Câu 4. Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc chủ yếu do A. thời gian giữa hai lầm Mặt trời lên thiên đỉnh ngắn hơn. B. hoạt động lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới từ bắc vào nam. C. miền Nam có vị trí địa lí gần khu vực xích đạo hơn. D. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía nam. Câu 5. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là A. rừng gió mùa lá rộng thường xanh trên đá vôi. B. rừng thưa khô rụng lá, xavan trên đất badan. C. ngập mặn ven biển phát triển trên đất phèn. D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Câu 6. Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió A. Tây bắc. B. Đông nam. C. Đông bắc. D. Tây nam. Câu 7. Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây ? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. D. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. Câu 8. Do nước ta nằm kề với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang nên A. luôn nhận được những đợt gió mùa đầu tiên từ phương Bắc xuống. B. có khí hậu khác biệt so với các nước cùng vĩ độ. C. ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. D. chịu tác động mạnh của các khối khí lạnh từ cực thổi về. Câu 9. Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc – nam chủ yếu là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. vị trí kết hợp với địa hình. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. lãnh thổ kéo dài và gió mùa. Câu 10. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm A. đất liền, vùng biển và các hải đảo. B. vùng biển, vùng trời và quần đảo. C. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. D. vùng đất, vùng biển và vùng trời. Câu 11. : Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc. Câu 12. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều chủ yếu là do A. đất chưa sử dụng còn ít, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa. B. lịch sử khai thác lâu đời, đất bạc màu không thể cải tạo được. Mã đề 003 Trang Seq/4
  2. C. dân số đông, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp. D. diện tích đất phù sa nhỏ, sức ép công nghiệp hóa và đô thị hóa. Câu 13. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt, ẩm cao chủ yếu do tác động của A. vị trí trong vùng nội chí tuyến, Tín phòng bán cầu Bắc, gió Tây, bão. B. thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, bão. C. vị trí ở gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ. D. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh, frộng. Câu 14. Vùng núi nước ta thường xảy ra A. ngập mặn. B. xói mòn. C. sóng thần. D. cát bay. Câu 15. Vấn đề nào sau đây là trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước vào mục đích sản xuất ? A. Nước ngọt ở nhiều vùng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. B. Phân bố lượng nước không đồng đều giữa các vùng. C. Môi trường nước ở cửa sông ngày càng bị ô nhiễm. D. Phân bố lượng nước chênh lệch lớn giữa các mùa. Câu 16. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam có đặc trưng nào sau đây? A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cận nhiệt đới hải dương. C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới lục địa khô. Câu 17. Ở nước ta, vào nửa cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ khối khí A. áp cao Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao chí tuyến bán cầu Nam. C. áp thấp Bắc Ấn độ Dương. D. áp thấp chí tuyến bán cầu Nam. Câu 18. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C. B. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. C. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C. D. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C. II. Câu trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc dữ kiện sau, cho biết nhận xét đây đâu là nhận xét đúng, đâu là nhận xét sai “Thiên nhiên ở vùng núi thường có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, tạo nên các đai khí hậu và hệ sinh thái khác nhau. Ở độ cao thấp, khí hậu thường ấm áp và ẩm ướt, nhưng khi lên cao, khí hậu trở nên lạnh hơn, thậm chí có tuyết phủ quanh năm ở các đỉnh núi cao. Sự phân hóa này ảnh hưởng trực tiếp đến các loài thực vật và động vật sinh sống ở mỗi đai cao độ.” a) Nhiệt độ và độ ẩm tăng lên khi càng lên cao. b) Các đai khí hậu và hệ sinh thái thay đổi khi độ cao tăng lên. c) Các loài thực vật và động vật phải thích nghi với sự thay đổi khí hậu theo độ cao. d) Ở độ cao thấp, khí hậu thường lạnh và khô. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a.b.c.d sau đây Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng ,là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người. a) Tình trạng nước biển dâng,cát bay,sử dụng phân bón,chất thải là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái. b) Hoang mạc hóa,mặn hóa,phèn hóa,suy giảm độ phì,ô nhiễm đất... là biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên đất. c) Sự suy giảm tài nguyên rừng,biến đổi khí hậu dẫn tới tình trạng xói mòn,sạt lở,xâm nhập mặn. d) Các chất thải công nghiệp,giao thông,sinh hoạt và sử dụng phân hóa học gây ô nhiễm đất,giảm độ phì trong đất. Câu 3. Cho thông tin sau: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên đất liền. Nước ta có khoảng 2360 con sông có chiều dài trên 10 km. Tổng lượng nước của sông ngòi nước ta khoảng 839 tỉ m 3/năm. Tổng lượng phù sa của các hệ thống sông khoảng 200 triệu tấn/năm. Mã đề 003 Trang Seq/4
  3. a) Chế độ nước sông thất thường chủ yếu do tác động của chế độ mưa, địa hình, lớp phủ thực vật, con người. b) Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là kết quả của quá trình phong hóa mạnh mẽ ở các khu vực địa hình đồi núi. c) Địa hình đồi núi nước ta bị chia cắt mạnh là nguyên nhân chủ yếu làm cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. d) Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ làm cho sông ngòi của nước ta có độ đục cao. Câu 4. Đọc đoạn văn sau, chọn đúng sai “Vị trí địa lí gần trung tâm Đông Nam Á, nằm trong khu vực có kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới, án ngữ trên các tuyến hàng hải, hàng không huyết mạch thông thương giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương, ... với nhiều cảng biển, cảng hàng không quốc tế, ... tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập, giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới, thúc đẩy mở cửa và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.” a) Nằm ở vị trí gần trung tâm Đông Nam Á, nằm trong khu vực có sự phát triển kinh tế năng động b) Vị trí địa lý giúp thu hút các nhà đầu tư quốc tế, thúc đẩy mở cửa c) Vị trí trung tâm Đông Nam Á, nằm trên tuyến huyết mạch Thái Bình Dương và Đại Tây Dương d) Vị trí địa lý khó khăn do nhiều đồi núi phức tạp, cản trở giao thương kinh tế PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021 (Đơn vị: °C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lai 12. 1 20. 21. 24.5 24. 23. 2 23. 20. 1 14.2 Châu 6 7 2 8 1 9 4 3 4 7 (Nguồn: gso.gov.vn) Tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C). Câu 2. Cho số liệu năm 2021 của nước ta về diện tích rừng là 148 nghìn km 2 và diện tích tự nhiên là 331 nghìn km2. Hãy cho biết độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu % (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất)? (Nguồn: Tổng cục thống kê) Câu 3. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2024 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10.1 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 4. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 18, 15, 23, 24, 26, 31, 30, 29, 29,0 26,2 26, 17,8 độ 6 3 1 8 8 4 6 9 0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023 ) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Hà Nội (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C). Câu 5. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa 13, 4, 10, 50, 218, 311, 293, 269, 327, 266, 116, 48, (mm) 8 1 5 4 4 7 7 8 0 7 5 3 Mã đề 003 Trang Seq/4
  4. (Nguồn: SGK Địa lí 12-Nâng cao, NXB Giáo dục 2007) Theo bảng số liệu, Cho biết tổng lượng mưa trong mùa mưa Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm) Câu 6. Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình tháng của trạm sông Hồng tại Sơn Tây( đơn vị : m3/s) Tháng I II III IV V VI VII VII IX X XI XII I Lưu lượng 127 107 91 106 188 466 763 904 658 407 276 169 nước(m3/s) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Lịch sử và Địa Lí 8- Cánh Diều- NXB Đại học sư phạm ) Theo bảng số liệu trên,cho biết lưu lượng nước trung bình năm của trạm sông Hồng tại Sơn Tây là bao nhiêu(làm tròn đến hàng đơn vị của (m3/s) ----HẾT--- Mã đề 003 Trang Seq/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2