intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Môn: Địa lý – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 4 trang) MÃ ĐỀ 702 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước? A. Xây dựng các công trình thuỷ lợi. B. Xả thải mà chưa được xử lí. C. Tình trạng mất rừng đầu nguồn. D. Thiên tai và biến đổi khí hậu. Câu 2. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây? A. Từ 700-1000m lên 2600m. B. Từ 900-1200m lên 2600m. C. Từ 600-900m lên 2600m. D. Từ 800-1100m lên 2600m. Câu 3. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây? A. An Giang. B. Kiên Giang. C. Long An. D. Cà Mau. Câu 4. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong A. nông nghiệp, lâm nghiệp. B. thương mại, dịch vụ tiêu dùng. C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. D. ngoại thương, du lịch. Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển. B. vùng núi cao, núi thấp, ven biển. C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. vùng đất, vùng trời, vùng biển. Câu 6. Nước ta có nhiều dân tộc đã tạo nên A. lao động giàu kinh nghiệm. B. mức sinh giảm nhanh. C. nền văn hoá đa dạng. D. nguồn lao động đông. Câu 7. Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Do độ cao địa hình cao hơn. B. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. C. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa. D. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam. Câu 8. Miền nào sau đây không phải là một miền địa lí tự nhiên ở nước ta? A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. B. Miền Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 9. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây? A. Đất, nước, tiếng ồn. B. Nước và tiếng ồn. C. Không khí, nước. D. Không khí và đất. Câu 10. Ô nhiễm bụi ở nông thôn chủ yếu từ hoạt động nào sau đây? A. Du lịch. B. Nông nghiệp. C. Vận tải. D. Công nghiệp. Câu 11. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng thưa khô rụng lá, xavan trên đất badan. C. rừng gió mùa lá rộng thường xanh trên đá vôi. D. ngập mặn ven biển phát triển trên đất phèn. Câu 12. Kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông nước ta là do A. gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu. Mã đề 702 Trang Seq/4
  2. B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên. C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động. D. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển. Câu 13. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Có kinh nghiệm, chủ yếu hoạt động công nghiệp. B. Chủ yếu chưa qua đào tạo, thất nghiệp còn nhiều. C. Thiếu tác phong công nghiệp, phần lớn ở đô thị. D. Phần lớn ở khu vực Nhà nước, gia tăng nhanh. Câu 15. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất? A. Điểm cực Đông. B. Điểm cực Nam. C. Điểm cực Bắc. D. Điểm cực Tây. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C. B. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C. C. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ. D. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ. Câu 17. Ở vùng đồi núi thấp, nhóm đất chủ yếu nào dưới đây? A. Đất feralit. B. Đất mặn. C. Đất mùn thô. D. Đất phèn. Câu 18. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống? A. 53. B. 52. C. 54. D. 55. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: “Sự phân hoá tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; Dãy Trường Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.” (Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 18) a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông ít lạnh hơn vùng núi Tây Bắc. b) Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. c) Thiên nhiên đồi núi có sự phân hóa là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của địa hình. d) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: “Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.” (Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 30) a) Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long. b) Tình trạng bảo vệ rừng đầu nguồn là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên nước. c) Nhà nước cần có các chính sách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước. d) Nguồn nước bị ô nhiễm nguyên nhân chủ yếu là do tác động của các điều kiện tự nhiên. Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: Mã đề 702 Trang Seq/4
  3. “Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.” (Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37) a) Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp. b) Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật. c) Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật. d) Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Câu 4. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: “Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.” (Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7) a) Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác. b) Nước ta thuận lợi giao lưu với các quốc gia trong khu vực bằng đường biển. c) Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận của vùng biển Việt Nam. d) Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Lượng mưa và khả năng bốc hơi tại một số tỉnh ở nước ta (mm). Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - NXB Giáo dục, trang 44) Trị số cân bằng ẩm của tỉnh cao nhất hơn tỉnh thấp nhất bao nhiêu mm? Mã đề 702 Trang Seq/4
  4. Câu 2. Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Hãy tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). Câu 3. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người. Tính tỉ lệ giới tính nữ của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân). Câu 4. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %). Năm 1999 2009 2019 2021 Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 15 – 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3 (Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021) Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Số dân trong nhóm 0 – 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên) Câu 5. Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của km). Câu 6. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang (Đơn vị: 0C) 7 8 9 10 11 12 Tháng 1 2 3 4 5 6 Nha 28,9 28,6 28,4 26,8 26,7 24,8 25,1 25,3 26,8 27,1 28,7 29,4 Trang (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Tính biên độ dao động nhiệt của Nha Trang năm 2021. ------ HẾT ------ Mã đề 702 Trang Seq/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2