intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023. Môn : ĐỊA LÍ 9 Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Trắc Trắc Trắc Trắc Chủ đề Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Địa lí - Biết được - Hiểu được dân cư một số đặc tình hình phân điểm về dân bố dân cư ở tộc và sự nước ta phân bố các dân tộc ở nước ta 2c 0,8đ 1c 0,4đ 3c 1,2đ 2.Địa lí - Biết được Hiểu được Hiểu lí do Vẽ và phân . Liên hệ kinh tế. các đặc tình hình phát hoạt động tích biểu đồ ngành dịch điểm kinh triển một số dịch vụ ở tốc độ tăng vụ ở thành tế của nước ngành kinh tế nước ta trưởng diện phố Hải ta thời kì của nước ta phân bố tích một số Phòng. đổi mới. thời kì đổi không đồng loại cây mới. đều trồng 8c 3,2đ 4c 1,6đ 0,5c 1,0đ 1 2,0đ 0,5c 1,0đ 12c 4,8đ 2c 4,0đ Số Điểm Số Điể Số Điểm Số Điểm Số Điể Số Điểm Số Điể Số Điể Số Điể Số Điểm câu câu m câu câu câu m câu câu m câu m câu m câu Tổng 10c 4,0đ 5c 2,0đ 0,5c 1,0đ 1c 2,0đ 0,5c 1,0đ 15c 6,0đ 2c 4,0đ 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40% NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BAN GIÁM HIỆU Phạm Thị Kim Huệ Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Chà 1
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: ĐỊA LÍ 9 Lưu ý: - Đề kiểm tra có 02 trang. - HS làm bài ra giấy kiểm tra. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Ý nào sau đây không biểu hiện cho nét văn hóa riêng của từng dân tộc? A. Phong tục tập quán. B. Trang phục, loại hình quần cư. C. Trình độ văn hóa. D. Ngôn ngữ. 2. Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. C. đồng bằng Duyên hải Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 3. Trong giai đoạn hiện nay tỉ lệ sinh giảm là do A. Nhà nước không cho sinh con nhiều. B. tâm lí trọng nam khinh nữ không còn. C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm. D. thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình. 4. Nền nông nghiệp nước ta đang trên đà giảm mạnh về A. tỉ trọng. B. sản lượng. C. giá trị xuất khẩu. D. giá trị nhập khẩu. 5. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta triển khai từ A. năm 1975. B. năm 1986. C. năm 1996. D. năm 2000. 6. Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiêp năm 2002 ở nước ta là A. công nghiệp điện. B. công nghiệp khai thác nhiên liệu. C. công nghiệp dệt may. D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. 7. Ngành vận tải có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất là A. đường sắt. B. đường bộ. C. đường biển. D. đường hàng không. 8. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Cam Ranh, Sài Gòn. B. Vũng Tàu, Sài Gòn, Đà Nẵng. C. Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng. D. Nha Trang, Dung Quất, Hải Phòng. 9. Hai thành phố vừa có sân bay quốc tế lớn, vừa có cảng biển lớn nhất Việt Nam là: A. Hà Nội, Đà Nẵng. B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng, Hải Phòng. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. 10. Công nghiệp dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng nào? A. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng. 2
  3. C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ. 11. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do: A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn. B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá. C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh. D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,… 12. Cơ cấu xuất nhập khẩu hiện nay của nước ta tập trung nhiều ở các thị trường A. khu vực Châu Âu. B. khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. C. khu vực Châu Phi. D. khu vực Bắc Mĩ. 13. Các tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Phú Yên. B. Hải Phòng - Quảng Ninh. C. Quảng Nam - Quảng Ngãi. D. Cà Mau - An Giang - Bến Tre. 14. Hoạt động dịch vụ tập trung ở các thành phố lớn và các thị xã nhiều hơn khu vực nông thôn là do A. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. B. giao thông vận tải phát triển hơn khu vực nông thôn. C. thu nhập bình quân đầu người cao hơn khu vực nông thôn. D. có nhiều chợ hơn khu vực nông thôn. 15. Các vùng trọng điểm trồng lúa nước ta là A. đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng Duyên Hải Miền Trung, Đông Nam Bộ. C. đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Duyên Hải Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng Duyên Hải Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm) Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đồng đều? Em hãy liên hệ đến ngành dịch vụ ở thành phố Hải Phòng. Câu 2 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:Diện tích một số loại cây trồng của nước ta giai đoạn 2000 – 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2000 2005 2008 2010 Cây lúa 7.666 7.329 7.422 7.489 Cây công nghiệp hàng năm 778 862 806 798 Cây công nghiệp lâu năm 1.451 1.634 1.886 2.011 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê, 2013) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2010. b. Nhận xét về sự tăng trưởng diện tích một số cây trồng của nước ta giai đoạn trên. ------ Hết ------ UBND QUẬN HỒNG BÀNG 3
  4. TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: ĐỊA LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B D A B D B C D D C B D A A II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm). Câu Đáp án Điểm +/ Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đồng đều là do - Sự phân bố của hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố 0,5đ của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố của dân cư. - Dân cư nước ta phân bố không đều: giữa đồng bằng và miền núi; giữa 0,5đ thành thị và nông thôn... Do đó các hoạt động dịch vụ của nước ta phân 1 bố cũng không đều. +/ Liên hệ ngành dịch vụ ở thành phố Hải Phòng 1,0đ Hải Phòng là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của cả nước. Hải phòng có quy mô kinh tế lớn và số dân đông so với cả nước. Chính vì vậy Hải Phòng có đầy đủ các loại hình dịch vụ phát triển như: Tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch, giáo dục, y tế, văn hóa... * Xử lí số liệu: (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2008 2010 Cây lúa 100,0 95,6 96,8 97,7 0,5đ Cây công nghiệp hàng năm 100,0 110,8 103,6 102,6 Cây công nghiệp lâu năm 100,0 112,6 130,0 138,6 1,0đ * Vẽ biểu đồ đường ( đủ tên, chú thích, khoảng cách các năm) 2 * Nhận xét: - Diện tích các loại cây đều tăng nhưng tốc độ tăng có sự tăng trưởng 0,5đ khác nhau: + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh (dẫn chứng); + Diện tích cây lúa giảm, sau đó lại tăng chậm (dẫn chứng); + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm, sau đó lại giảm (dẫn chứng). ------ Hết ------ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2