Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút 1. Mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp và lâm nghiệp, thủy sản. . - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần Địa lí dân cư, địa lí kinh tế; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. Hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận 3. Ma trận và bảng đặc tả đề kiểm tra: 8
- MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề Biết được một số đặc điểm về dân số, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên *Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. 1: dân tộc, tình hình phân bố dân cư, chất giảm nhưng dân số nước - Vẽ bút mực (quay đường Địa lí lượng cuộc sống của người dân, chính ta vẫn tăng nhanh vì: tròn có thể sử dụng bút chì, dân cư sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Quy mô dân số nước ta không được sử dụng bút lớn (dân số nước ta khác màu để làm kí hiệu); đông), cơ cấu dân số - Chia tỉ lệ chính xác, sạch nước ta trẻ, do đó số đẹp-khoa học; người nằm trong độ tuổi - Ghi đủ các nội dung: sinh để chiếm tỉ lệ cao năm, số liệu, chú giải, tên trong dân số. biểu đồ, đơn vị,… * Nhận xét: - Tỉ trọng lao động ở khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm, nhưng còn chiếm tỉ trọng cao. - Tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng nhưng chiếm tỉ trọng còn thấp. 7 Số câu 5 1 1 (5,66đ) Số điểm 1,66đ 2,0đ 2,0đ Chủ đề Trình bày được: - Hiểu rõ tốc độ tăng Chính sách phát 2: - Tình hình phát triển của sản xuất nông - trưởng kinh tế nước ta là triển nông nghiệp Địa lí lâm - ngư nghiệp tăng nhanh và khá vững làm cơ sở động viên kinh tế - Tình hình phát triển và phân bố ngành chắc. nông dân vươn lên lâm nghiệp, thủy sản. - Nền nông nghiệp nước làm giàu, thúc đẩy ta thay đổi hướng độc nông nghiệp phát triển như là phát canh cây lúa sang đa 8
- dạng cơ cấu cây công triển kinh tế hộ gia nghiệp, cây trồng khác. đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp - Thủy lợi là biện pháp hướng ra xuất khẩu hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta. Số câu 7 3 1 11 Số điểm 2,33đ 1, 0 1,0đ 4,33đ TS câu 12 0 3 1 0 1 0 1 18 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ BẢNG ĐẶC TẢ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề - Đặc điểm về dân số, dân tộc. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên *Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. 1: - Tình hình phân bố dân cư. dân số. * Nhận xét: Địa lí - Chất lượng cuộc sống của người dân. dân cư - Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Số câu 5 1 1 7 Số điểm 1,66đ 2,0đ 2,0đ (5,66đ) Chủ đề - Tình hình phát triển của sản xuất nông - - Tốc độ tăng trưởng Chính sách phát 2: lâm - ngư nghiệp kinh tế nước ta. triển nông nghiệp: Địa lí - Tình hình phát triển và phân bố ngành - Nền nông nghiệp nước kinh tế hộ gia đình, kinh tế lâm nghiệp, thủy sản. ta thay đổi hướng độc kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng canh cây lúa sang đa ra xuất khẩu dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. - Thủy lợi là biện pháp 8
- hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp. Số câu 7 3 1 11 Số điểm 2,33đ 1, 0 1,0đ 4,33đ TS câu 12 0 3 1 0 1 0 1 18 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ 8
- 4. Đề kiểm tra MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi đáp án vào bảng sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? A. 44. B. 45. C. 54. D. 55. Câu 2. Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua những mặt nào ? A. Ngôn ngữ, địa bàn cư trú. B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ. C. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. D. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc, trang phục. Câu 3. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A. đồng bằng và trung du. B. trung du và ven biển. C. đồng bằng và ven biển. D. miền núi và trung du. Câu 4. Nội dung nào sau đây không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta? A. Tỉ lệ người lớn biết chữ cao. B. Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. C. Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. D. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng. Câu 5. Tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta có xu hướng giảm là do A. quy mô dân số nước ta giảm dần. B. dân số nước ta có xu hướng già hóa. C. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao. D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Câu 6. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ? A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh. C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.. D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. Câu 7. Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất ở nước ta ở đâu ? A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung. Câu 8.Ý nào sau đây không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới? A. Sự phân hóa giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo. B. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm. C. Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. D. Những bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 9. Cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là A. cây lương thực. B. cây hoa màu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả và rau đậu. 8
- Câu 10. Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng A. độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. B. độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. C. độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng. D. độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. Câu 11. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là A. vùng đồng bằng sông Hồng. B.vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. C. vùng đồng bằng sông Cửu Long. D. các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 12. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng A. tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B. tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. D. tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. Câu 13. Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì A. nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. C. nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 14. Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là A. bãi triều. B. đầm phá. C. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. D. các dải rừng ngập mặn. Câu 15. Loại rừng nào sau đây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng nguyên sinh. II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu 1. Tại sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh. (2,0đ) Câu 2. Em hãy nêu ra một số chính sách động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. (1,0đ) Câu 3. Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2014 (đơn vị: %) Năm 2005 2014 Ngành Tổng số 100 100 Nông, lâm, ngư nghiệp 57,3 46,3 Công nghiệp, xây dựng 18,2 21,3 Dịch vụ 24,5 32,4 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2014. Nhận xét. (2,0đ) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 8
- Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi đáp án vào bảng sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? A. 55. B. 54. C. 45 . D. 44. Câu 2. Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua A. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. B. trình độ, số dân, cơ cấu dân số. C. lịch sử phát triển, lễ hội truyền thống. D. ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. Câu 3. Dân tộc Việt (Kinh) sống tập trung nhiều hơn ở A. đồng bằng và trung du. B. trung du và ven biển. C. đồng bằng, trung du và ven biển. D. miền núi và trung du. Câu 4. Một trong những hạn chế của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta là A. tỉ lệ người lớn biết chữ cao. B. tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. C. tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. D. chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư. Câu 5. Lực lượng lao động nước ta đông đảo là do A. thu hút được nhiều lao động nước ngoài. B. dân số nước ta đông, tăng nhanh. C. nước ta có nhiều thành phần dân tộc. D. nước ta là nước nông nghiệp, nên cần phải có nhiều lao động. Câu 6.Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế? A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể. B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ. D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 7. Các vùng trọng điểm cây công nghiệp ở nước ta là A. đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8.Ý nào sau đây không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới? A. Sự phân hóa giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo. B. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm. C. Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. D. Những bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 9. Cây công nghiệp lâu năm ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta, nguyên nhân chủ yếu là do A. nhu cầu, giá trị kinh tế của cây công nghiệp lâu năm cao hơn. B. nguồn nước dồi dào đảm bảo nhu cầu nước tưới cho sản xuất C. chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm của nhà nước D. người lao động có nhiều kinh nghiệm trong trồng cây lâu năm. 8
- Câu 10. Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng A. độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. B. độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác C. độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác. D. độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng. Câu 11. Khu vực có diện tích đất feralit lớn nhất nước ta là A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. C. vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 12. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng A. tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp. B. tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm. C. tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. D. tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu. Câu 13. Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì A. nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. C. tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. D. nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm. Câu 14. Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. sông, suối, ao, hồ. B. đầm phá, các ngư trường. C. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. D. các dải rừng ngập mặn, đầm phá. Câu 15. Loại rừng có vai trò chính nhằm hạn chế tác hại của thiên tai, góp phần bảo vệ môi trường là A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng nguyên sinh. II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu 1. Tại sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh. (2,0đ) Câu 2. Em hãy nêu ra một số chính sách động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp.(1,0đ) Câu 3. (2,0đ) Cho bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (đơn vị: nghìn ha ) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733,0 5397,5 1442,5 11573,0 a. Dựa vào bảng số liệu trên, tính cơ cấu 3 loại rừng ở nước ta năm 2000? b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu 3 loại rừng ở nước ta năm 2000 và nêu nhận xét ? 5. Hướng dẫn đáp án, biểu điểm MÃ ĐỀ A: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0đ) mỗi câu đúng 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 8
- Trả C C D D D B B C A D C A B C A lời II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Đáp án Điểm Câu 1. Tại sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số (2,0đ) vẫn còn tăng nhanh. - Quy mô dân số nước ta lớn (dân số nước ta đông). (1,0đ) - Cơ cấu dân số nước ta trẻ, do đó số người nằm trong độ tuổi sinh để chiếm tỉ lệ (1,0đ) cao trong dân số. Câu 2. Em hãy nêu ra một số chính sách động viên nông dân vươn lên làm (1,0đ) giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. - Phát triển kinh tế hộ gia đình. (1,0đ) - Kinh tế trang trại. - Nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. Câu 3. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở (2,0đ) nước ta năm 2005 và 2014. Nhận xét. * Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. (1,5đ) Yêu cầu: + Vẽ bút mực (quay đường tròn có thể sử dụng bút chì, không được sử dụng bút khác màu để làm kí hiệu); + Chia tỉ lệ chính xác, sạch đẹp-khoa học; + Ghi đủ các nội dung: năm, số liệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị,… * Nhận xét: (0,25đ) - Tỉ trọng lao động ở khu vực nông-lâm-ngư nghiệp giảm, nhưng còn chiếm tỉ trọng cao.... - Tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng nhưng (0,25đ) chiếm tỉ trọng còn thấp.... MÃ ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0đ) mỗi câu đúng 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả B D C D B D C C A C B C D D B lời II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Đáp án Điểm Câu 1. Tại sao ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số (2,0đ) vẫn còn tăng nhanh. - Quy mô dân số nước ta lớn (dân số nước ta đông). (1,0đ) - Cơ cấu dân số nước ta trẻ, do đó số người nằm trong độ tuổi sinh để chiếm tỉ lệ (1,0đ) cao trong dân số. Câu 2. Em hãy nêu ra một số chính sách động viên nông dân vươn lên làm (1,0đ) giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. - Phát triển kinh tế hộ gia đình. (1,0đ) - Kinh tế trang trại. - Nông nghiệp hướng ra xuất khẩu. 8
- Câu 3. Cho bảng số liệu: (2,0đ) Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (đơn vị: nghìn ha ) Rừng sản Rừng phòng Rừng đặc Tổng cộng xuất hộ dụng 4733,0 5397,5 1442,5 11573,0 a. Dựa vào bảng số liệu trên, tính cơ cấu 3 loại rừng ở nước ta năm 2000? b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu 3 loại rừng ở nước ta năm 2000 và nêu nhận xét ? a. Cơ cấu các loại rừng nước ta năm 2000 (0,5đ) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 40,9% 46,6% 12,5% 100% b. Vẽ biểu đồ hình tròn. (1,0đ) Yêu cầu: + Vẽ bút mực (quay đường tròn có thể sử dụng bút chì, không được sử dụng bút khác màu để làm kí hiệu); + Chia tỉ lệ chính xác, sạch đẹp-khoa học; + Ghi đủ các nội dung: năm, số liệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị,… * Nhận xét: Trong cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta năm 2000, chiếm tỉ (0,5đ) trọng cao nhất là rừng phòng hộ (46,6%), tiếp đến là rừng sản xuất (40,9%) và thấp nhất là rừng đặc dụng (chỉ chiếm 12,5% ). ------- HẾT------ Kiểm tra lại: đã kiểm tra lại Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Ry 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn