intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN ­ LỚP 11  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo  Mã đề 002 danh : ................... I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong giờ thực hành môn GDCD, khi cô giáo hỏi Việt: “Nếu em là chủ doanh nghiệp, để  kinh doanh có lãi em sẽ  làm gì ?”. Việt loay hoay chưa biết trả lời thế nào. Em hãy giúp Việt  chọn phương án tối ưu nhất trong số các phương án dưới đây. A. Thường xuyên thay đổi mặt hàng B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất C. Giảm giá bán thấp hơn các doanh nghiệp khác D. Bán hàng với giá cao Câu 2: Cán bộ Hợp tác xã A có chủ trương  khôi phục một số ngành nghề truyền thống của xã.   Tuy nhiên, có một số hộ gia đình phản đối chủ trương này của xã vì cho rằng hiện nay xã hội đã   phát triển, không ai có nhu cầu sử dụng các sản phẩm truyền thống cả.  Nếu em là công dân sinh  sống tại Hợp tác xã A, em sẽ ứng xử như thế nào trước chủ trương này?  A. Sẽ ủng hộ chủ trương này nếu thấy cần thiết B. Không nên khôi phục lại vì các ngành nghề này đã bị lãng quên từ lâu C. Không quan tâm D. Ủng hộ chủ trương này vì tạo công ăn việc làm cho người dân Câu 3: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết C. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết D. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết Câu 4: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. tư liệu lao động B. tài nguyên thiên nhiên C. nguyên liệu D. đối tượng lao động Câu 5: Đâu là loại hàng hóa đặc biệt A. kim cương B. Gỗ quý C. tiền giấy D. vàng Câu 6: Nếu sản xuất ra 1m vải mất 4h, sản xuất ra 1 cái rổ  mất 2h thì việc trao đổi những hàng  hóa đó sẽ thực hiện theo tỉ lệ nào dưới đây? A.  2 rổ 1m vải B. 3 rổ 3m vải C. 2 rổ 2m vải D.  1 rổ 1m vải Câu 7: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Chị  B là vợ  anh A khuyên anh  nên chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã là theo lời   chị B. Vậy anh A  đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị? A. Tạo năng suất lao động cao hơn B.  Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa Câu 8: Bác B nuôi được 50 con gà. Bác để  ăn 10 con, cho con gái 5 con. Có thương lái đến hỏi   mua 15 con nhưng bác không bán. Số  còn lại bác mang ra chợ  bán. Hỏi số gà của bác B có bao   nhiêu con gà là hàng hóa? A. 15 con                      B. 35 con Trang 1/4 ­ Mã đề 002
  2. C. 20 con                     D. 30 con                Câu 9: Nhà đất được rao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hàng hóa A. hữu hình B. bất động sản C. dịch vụ D. phi vật thể Câu 10:  Trong trường hợp: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán ra thị trường lớn hơn tổng giá trị để  sản xuất hàng hóa thì nhà sản xuất sẽ A.   thu hẹp quy mô sản xuất                                          B.   thua lỗ và phá sản                                                    C.   mở rộng quy mô sản xuất D.   giữ nguyên quy mô sản xuất hàng hóa Câu 11: Để sản xuất ra bánh in cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chi H là 1  giờ/1 cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán  với thời gian là 2 giờ/1 cái. Vậy trong 3 người trên, ai là người không thực hiện tốt yêu cầu của  quy luật giá trị ? A. Chị N                 B. Chị H và chị K                 C. Chị H                      D. Chị K          Câu 12: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo   là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ? A. 5 giờ                        B. 3 giờ                      C. 4 giờ                         D. 6 giờ Câu 13: Yếu tố  nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp   khai thác? A. Sắt, thép B. Máy cày                  C. Sân bay              D. Than                     Câu 14: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. chất lượng và số lượng hàng hóa B. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa C. gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa D. giá cả và số lượng hàng hóa,dịch vụ. Câu 15: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành May mặc? A. Thợ may          B. Vải                             C. Máy may                 D. Chỉ Câu 16: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. giá trị sử dụng B. chi phí sản xuất C. giá trị trao đổi D. hao phí lao động Câu 17: Giá trị sử dụng của hàng hóa là A. cơ sở của giá trị trao đổi B. công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người C. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với   cá nhân? A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm B. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần C. Phát triền kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe D. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế Câu 19:  Để giành được ưu thế cạnh tranh và thu được lợi nhuận cao, người sản xuất phải làm   gì trong các trường hợp sau? A.   Giảm giá trị cá biệt của hàng hóa                             B.   Giảm giá trị xã hội của hàng hóa Trang 2/4 ­ Mã đề 002
  3. C.   Tăng giá trị cá biệt của hàng hóa  D.   Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa                  Câu 20: Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản nào? A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán B. Cung –  cầu, giá cả, tiền tệ C. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị D. Hàng hóa, tiền tệ, chợ, siêu thị Câu 21: Trao đổi hàng hóa theo công thức: H­T­H là nói đến chức năng nào của tiền tệ? A. Phương tiện thanh toán B. Phương tiện cất trữ  C. Tiền tệ thế giới D. Phương tiện lưu thông Câu 22: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để A. thực hiện tốt chức năng kinh tế B. xóa bỏ thất nghiệp C. loại bỏ tệ nạn xã hội D. đảm bảo ổn định về kinh tế Câu 23: Đâu không phải là chức năng của thị trường? A.  Chức năng thông tin B.  Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa C.  Chức năng kích thích  sản xuất phát triển ,năng suất lao động tăng lên.  D.  Chức năng điều tiết,kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng Câu 24: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được B. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán C. người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng D. người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng Câu 25: Thông tin của thị trường giúp người mua A. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường B. mua được hàng hóa mình cần C. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất D. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa Câu 26: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế B. giúp con người có việc làm C. cơ sở tồn tại của xã hội D. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần Câu 27: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng A. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất B. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa C. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất D. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa Câu 28: Xét đến cùng,sự vận động và phát triển của toàn bộ đời sống xã hội là do A. nhà nước quyết định B. nhu cầu con người quyết định C. con người quyết định D. sản xuất vật chất quyết định II. PHẦN TỰ LUẬN  Thị trường là gì? Em hãy nêu một số  ví dụ về sự  phát triển của sản xuất hàng hóa   và thị trường ở địa phương mình. Trang 3/4 ­ Mã đề 002
  4. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/4 ­ Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0