intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, 2022-2023 TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN Môn: GDCD, Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ( Đề có 03 trang) Mã đề thi 111 Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các A. đối tượng lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất. B. quan hệ sản xuất đáp ứng yêu cầu của xã hội. C. sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. D. tư liệu phù hợp với mong muốn của mình. Câu 2. Sản xuất của cải vật chất là A. cơ sở tồn tại của xã hội. B. tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. C. giúp con người có việc làm. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 3. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là A. lao động. B. người lao động. C. sức lao động. D. làm việc. Câu 4. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người, được gọi là A. người lao động. B. tư liệu lao động. C. tư liệu sản xuất. D. nguyên liệu. Câu 5. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người, được gọi là A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động. C. tư liệu sản xuất. D. nguyên liệu. Câu 6. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân? A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm. B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế. C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe. Câu 7. Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua A. sản xuất, tiêu dùng. B. phân phối, sử dụng. C. trao đổi, mua – bán. D. quá trình lưu thông. Câu 8. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là gì? A. Thương trường. B. Kinh tế. C. Dịch vụ. D. Thị trường. Câu 9. Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa. B. tiền dùng để trao đổi hàng hóa. C. tiền dùng để chi trả sau khi mua hàng. D. tiền dùng để cất trữ. Câu 10. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua A. giá trị sử dụng của nó. B. giá trị cá biệt của nó. C. giá trị số lượng, chất lượng. D. giá trị trao đổi của nó. Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. chi phí để sản xuất ra hàng hóa. B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. Mã đề 111 Trang 3/3
  2. D. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. Câu 12. Ý nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Chiếm lĩnh ngân sách quốc gia. B. Khuyến khích tự cung, tự cấp. C. Bảo mật tỉ lệ lạm phát kinh tế. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 13. Cạnh tranh là A. sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. B. sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. C. sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. D. giành điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Câu 14. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ A. nguồn lao động xã hội dồi dào. B. sự thay đổi của cung - cầu. C. sự gia tăng sản xuất hàng hóa. D. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu. Câu 15. Cầu là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với yếu tố nào dưới đây? A. Khả năng và chi phí sản xuất. B. Mức giá cả và thu nhập xác định. C. Mức thu nhập của ngưởi tiêu dùng. D. Khả năng và thu nhập của người tiêu dùng. Câu 16. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả hàng hóa tăng lên thì lượng cung hàng hóa A. tăng lên. B. giảm xuống. C. bình thường. D. ngang giá. Câu 17. Cơ sở nào dưới đây để xác định một vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động? A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng. B. Khả năng sử dụng. C. Nguồn gốc của vật đó. D. Giá trị của vật đó. Câu 18. Xã hội muốn có nhiều của cải vật chất thì phải thường xuyên chăm lo phát triển nguồn lực nào dưới đây? A. Khoa học kĩ thuật. B. Trình độ dân trí. C. Con người. D. Hệ thống máy tự động. Câu 19. Mục đích cơ bản khi mua hàng hóa, người tiêu dùng hướng đến là A. giá cả hàng hóa. B. công dụng của hàng hóa. C. lợi nhuận. D. số lượng hàng hóa. Câu 20. Bạn S mua một quyển vở hết 5.000 đồng. Trong trường hợp này, 5.000 đồng được gọi là gì? A. Giá trị. B. Giá trị sử dụng. C. Giá cả. D. Giá trị trao đổi. Câu 21. Bạn N mua cây bút giá 3.000 đồng, hôm sau B cũng mua cây bút cùng loại và cùng cửa hàng với N nhưng với giá 5.000 đồng. Sự khác nhau về giá của 2 cây bút là do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây? A. Giá trị của hàng hóa. B. Giá trị của tiền tệ. C. Giá cả của hàng hóa. D. Giá trị trao đổi. Câu 22. Vật phẩm nào sau đây được coi là hàng hóa? A. Nước trong Hồ Núi Một. B. Lúa gạo dùng để ăn. C. Rau trồng để bán. D. Đốt ít củi trong vườn lấy than sử dụng. Câu 23. Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động của các chủ thể kinh tế. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
  3. Câu 24. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. D. Tăng năng suất lao động của các cá nhân, tổ chức. Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh? A. Khai thác ưu thế về khoa học - công nghệ. B. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác. C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, hợp đồng và các đơn đặt hàng. D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người hiện đại. Câu 26. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là A. nhân tố cơ bản. B. động lực kinh tế. C. cơ sở quan trọng. D. hiện tượng tất yếu. Câu 27. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về biểu hiện của quan hệ cung – cầu? A. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn cầu. B. Giá cả tăng do cung bằng cầu. C. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn hoặc lớn hơn cầu. D. Giá cả tăng do cung lớn hơn hoặc bằng cầu. Câu 28. Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung – cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng, cầu tăng. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung – cầu ngang nhau. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nhờ có tay nghề cao lại nắm bắt được thị hiếu của khách hàng, anh B đã tạo ra những chiếc tủ có mẫu mã, kiểu dáng đẹp, chất lượng gỗ tốt. Vì vậy, sản phẩm của anh sau khi hoàn thành đều được khách hàng mua ngay với giá cao. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện các chức năng nào của hàng hóa do anh B sản xuất? Giải thích rõ tác động của các chức năng đó đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của anh B? Câu 2 (1 điểm): Dịch Covid – 19 kéo dài đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Đặc biệt, cộng đồng doanh nghiệp đang bị tác động rất lớn, trong đó có Công ty CP May A. Để vượt qua thử thách này, Công ty đã và đang nhanh chóng chuyển đổi mô hình, tổ chức lại sản xuất, kinh doanh nhằm thích ứng với đại dịch toàn cầu. Từ việc sản xuất lượng lớn mặt hàng veston cao cấp, sơ mi cao cấp,…thì chuyển sang sản xuất đồ bảo hộ lao động, may đồ dệt kim, khẩu trang vải,… Hỏi: a. Hiện tượng trên là do các quy luật nào điều tiết? b. Ý kiến đánh giá của em về việc chuyển đổi mô hình và tổ chức lại sản xuất, kinh doanh của Công ty trên? (Học sinh khuyết tật không làm câu này). ------ HẾT ------ Mã đề 111 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2