Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Bài - Khái niệm tôn - Hành vi tôn trọng Vận dụng kiến thức trọng lẽ phải, giữ lẽ phải với không tôn để giải thích ý nghĩa 1. Lẽ phải- Liêm chữ tín, liêm khiết, trọng lẽ phải của ca dao tục ngữ. khiết- Tôn trọng tôn trọng người khác - Xác định hành vi người khác – Giữ - Ý nghĩa của liêm liêm khiết. chữ tín khiết, tôn trọng lẽ - Phân biệt được phải, giữ chữ tín hành vi giữ chữ tín với không giữ chữ tín. - Hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác. Số câu 3 4 1 8 Số điểm 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ Tỉ lệ 20% 20% 10% 50% 2. Pháp luật và kỉ - Khái niệm về kỉ - Phân biệt pháp luật Vận dụng kiến thức luật luât, pháp luật. và kỉ luật để giải thích tình - Đặc điểm, bản chất, - Xác định hành vi vi huống thực tế về vai trò của pháp luật phạm pháp luật pháp luật và kỉ luật. - Mối quan hệ giữa - Xác định hành vi vi pháp luật và kỉ luật phạm vi phạm kỉ luật. 1 2 1 4 2,0 1,0đ 2,0đ 5,0đ 20% 10% 20% 50% T Số câu 4 6 1 1 12 TS điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ
- Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Bài Cấp độ Cấp độ cao TN TL TN TL thấp TN TL TN TL - Khái niệm - Hành vi Ca dao tục tôn trọng lẽ tôn trọng lẽ ngữ về giữ phải, liêm phải với chữ tín. 1. Lẽ phải- khiết, giữ không tôn Liêm chữ tín. trọng lẽ khiết- Tôn phải trọng - Xác định người khác hành vi – Giữ chữ liêm khiết. tín - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín với không giữ chữ tín. - Hành vi
- thể hiện sự tôn trọng người khác. Số câu 3 4 1 8 Số điểm 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ Tỉ lệ 20% 20% 10% 50% 2. Pháp - Đặc điểm, - Phân biệt Vận dụng luật và kỉ bản chất, pháp luật kiến thức luật vai trò của và kỉ luật để giải pháp luật - Xác định thích tình hành vi vi huống thực phạm pháp tế. luật. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 2,0 1,0đ 2,0đ 5,0đ Tỉ lệ 20% 10% 20% 50% T Số câu 4 6 1 1 12 TS điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN Môn : Công dân – Lớp 8 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau và ghi chữ cái ở đầu câu vào giấy làm bài. Câu 1. Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ? A. Khiêm tốn. B. Lẽ phải. C. Công bằng. D. Trung thực. Câu 2. Câu tục ngữ: “Phép vua thua lệ làng” nói đến yếu tố nào ? A. Pháp luật. B. Kỉ luật. C. Chữ tín. D. Liêm khiết. Câu 3. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là gì ? A. Giữ chữ tín B. Liêm khiết C. Công bằng D. Lẽ phải Câu 4. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của đức tính liêm khiết ? A. Làm giàu bằng tài năng và sức lực của chính bản thân mình B. Lấy tài sản của tập thể về làm tài sản riêng C. Sẵn sàng dùng tiền bạc để biếu xén D. Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích Câu 5. Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín ? A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B.Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng. C. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn Câu 6. Hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật? A. Buôn bán phụ nữ, trẻ em. B.Quay cóp bài trong giờ kiểm tra. C. Đi du học tự túc. D.Chấp hành luật giao thông đường bộ Câu 7. Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng người khác? A. Châm chọc chế giễu người khuyết tật. B. Chăm chú lằng nghe người đối diện khi trò chuyện.
- C. Bắt nạt người khác yếu hơn mình. D. Khi cô giáo phê bình bạn thì cười to. Câu 8. Việc làm nào sau đây không tôn trọng lẽ phải? A. Không nhận hối lộ. B. Không bao che khuyết điểm cho bạn. C. Không a dua theo số đông người. D. Luôn bảo vệ ý kiến cho mình. Câu 9. (1,0 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B để hoàn thành nội dung ý các nghĩa sau. A Nối B A.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi 1. khác đối với mình. Mọi người người có cách cư xử phù hợp A.. tôn trọng nhau là cơ sở để xã hội làm lành ... tốt đep B. Liêm khiết sẽ làm cho con 2. của người khác đối với mình, người thanh thản, nhận được sự B..... giúp mọi người đoàn kết........ quý trọng,. C. Tôn trọng người khác thì mới 3. nên sức mạnh vượt qua mọi nhận được sự tôn trọng của C.... khó khăn người.... D. Người biết giữ chữ tín sẽ 4. mạnh các mối quan hệ xã hội, nhận được sự tin cậy, tín D.... góp phần thúc đẩy xã hội ổn nhiệm.... định...s 5. tin cậy của mọi người góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp.. . II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). Pháp luật là gì? Hãy nêu các đặc điểm của pháp luật. Câu 2. (2,0 điểm) Cho tình huống sau: Thái và Tú cùng học một lớp. Do nghi ngờ Tú nói xấu mình nên Thái đã chửi và đánh Tú ngay trong lớp học làm cho Tú bị chảy máu đầu, trong khi đó các bạn ở lớp lại đứng reo hò cổ vũ. Hỏi: a. Em có nhận xét gì về hành vi của Thái và các bạn trong lớp Thái? b. Theo em, hành vi của Thái vi phạm những gì?
- Câu 3. (1,0 điểm) Ca dao: “Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười” Câu ca dao trên nói đến phẩm chất gì ? Ý nghĩa của câu ca dao trên, ------------- hết ---------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ A I. Trắc nghiệm: (,05 điểm) Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B B A A C A B D Câu 9. (1 điểm) A-4; B-5; C-1; D-2 II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) - Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhf nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Đặc điểm của pháp luật: + Tính quy phạm phổ biến: Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người, có tính phổ biến chung, được áp dụng nhiều lần trong phạm vi rộng lớn. + Tính xác định chặt chẽ: Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các văn bản pháp luật. +Tính bắt buộc: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai. Câu 2. (2,0 điểm) - Việc làm của Thái và các bạn là sai vì Thái chưa tìm hiểu kĩ có đúng bạn nói xấu mình không mà đã chửi bạn và đánh bạn. Còn các bạn trong lớp nhìn thấy thế không can ngăn lại còn reo hò cổ vũ. - Hành vi của Thái vừa vi phạm kỉ luật vừa vi phạm pháp luật + Đánh nhau trong trường là vi phạm kỉ luật học sinh + Chửi, đánh nhau là vi phạm pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể, tính mạng, sức khỏe và danh dự, nhân phẩm của công dân Câu 3. (1,0 điểm) Câu ca dao nói về phẩm chất: Giữ chữ tín
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN Môn : Công dân – Lớp 8 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) ) Chọn đáp án đúng cho các câu sau và ghi chữ cái ở đầu câu vào giấy làm bài. Câu 1. Hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật ? A. Buôn bán hàng giả. B. Quay cóp bài trong giờ kiểm tra. C. Chấp hành nội quy nhà trường. D.Chấp hành luật giao thông đường bộ Câu 2. Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ? A. Kỉ luật. B. Lẽ phải. C. Pháp luật. D. Trung thực. Câu 3. Hành vi nào sau đây không tôn trọng lẽ phải? A. Bảo vệ ý kiến của bạn dù biết rằng ý kiến đó là sai. B. Đấu tranh với những việc làm sai trái. C. Làm việc theo pháp luật. D. tôn trọng nội quy trường lớp Câu 4. Câu tục ngữ: “Phép vua thua lệ làng” nói đến yếu tố nào? A. Trung thực. B. Kỉ luật. C. Lẽ phải. D.Pháp luật. Câu 5. Hành vi nào thể hiện sự không tôn trọng người khác?
- A. Bật nhạc to khi đã quá khuya. B. Chăm chú lằng nghe người đối diện khi trò chuyện. C. Chú ý lắng nghe khi cô giáo giảng bài. D. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bện viện. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín? A. Đã hứa với mọi người thì phải thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng. C. Làm việc qua loa, đại khái, không làm tròn trách nhiệm của mình. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn Câu 7. Kỉ luật là A. những điều có tính bắt buộc. B. những phẩm chất đạo đức của con người. C. những quy định chung. D.luôn giúp đỡ mọi người. Câu 8. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của đức tính liêm khiết ? A. Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích. B. Lấy tài sản của tập thể về làm tài sản riêng. C. Sẵn sàng dùng tiền bạc để biếu xén. D. Làm giàu bằng tài năng và sức lực của chính bản thân mình. Câu 9. (1,0 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B để hoàn thành nội dung ý các nghĩa sau. A Nối B A.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi 4. mạnh các mối quan hệ xã hội, người có cách cư xử phù hợp A… góp phần thúc đẩy xã hội ổn làm lành ... định. B. Liêm khiết sẽ làm cho con 2. của người khác đối với mình, người thanh thản, nhận được sự B.... giúp mọi người đoàn kết quý trọng,. C. Tôn trọng người khác thì mới 3. nên sức mạnh vượt qua mọi nhận được sự tôn trọng của C.... khó khăn người.... D. Người biết giữ chữ tín sẽ D.... 4. khác đối với mình. Mọi người nhận được sự tin cậy, tín tôn trọng nhau là cơ sở để xã hội
- nhiệm.... tốt đep 5. tin cậy của mọi người góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp.. II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)). Pháp luật là gì ? Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật Câu 2. (2,0 điểm) Cho tình huống sau: Nam và Hoàng cùng học một lớp. Do nghi ngờ Hoàng nói xấu mình nên Nam đã chửi và đánh Hoàng ngay trong lớp học làm cho Hoàng bị chảy máu đầu, trong khi đó các bạn ở lớp lại đứng reo hò cổ vũ. Hỏi: a. Em có nhận xét gì về hành vi của Nam và các bạn trong lớp Nam? b. Theo em, hành vi của Nam vi phạm những gì? Câu 3. (1,0 điểm) Câu tục ngữ “Bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa” nói đến phẩm chất gì ? Ý nghĩa của câu tục ngữ trên. ------------- hết ---------------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ B I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D A A D B A C A Câu 9. (1,0 điểm) 1-d; 2-b;3-a II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) - Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhf nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. *Bản chất - Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đưới sự lãnh đạo của ĐảngCộng sản Việt Nam. - Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. * Vai trò của pháp luật:
- - Công cụ quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội. - Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân. - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội. Câu 2. (2,0 điểm) - Việc làm của Nam và các bạn là sai vì Nam chưa tìm hiểu kĩ có đúng bạn nói xấu mình không mà đã chửi bạn và đánh bạn. Còn các bạn trong lớp nhìn thấy thế không can ngăn lại còn reo hò cổ vũ. - Hành vi của Nam vừa vi phạm kỉ luật vừa vi phạm pháp luật + Đánh nhau trong trường là vi phạm kỉ luật học sinh + Chửi, đánh nhau là vi phạm pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể, tính mạng, sức khỏe và danh dự, nhân phẩm của công dân Câu 3. (1,0 điểm) Câu tục ngữ nói về giữ chữ tín. Ý nói thà bạn không hứa, từ chối không làm, còn hơn bạn nhận lời mà không thực hiện sẽ mất lòng tin với người khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 195 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn