
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GK1 – LỚP 10 Tỉ lệ: 5:2:3 (Tương ứng với 32 lệnh hỏi: 20B-8H–4VD) THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc độ Vận dụng KT, KN đã học BÀI hoá học CHỦ ĐỀ Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng Nhập môn hóa học P1,C1 P1,C2 (HH1.1.) (HH.3.1) Các thành phần của P1,C3 P1,C18 P3, C2a P1,C5 nguyên tử (HH1.1.) (HH1.4.) (HH1.6) (HH2.1.) P1,C4 (HH1.2.) P2,C1a (HH.1.2) Cấu tạo Nguyên tố hoá học P1,C7 P1,C17 P2,C1d P1,C6 nguyên tử (HH1.1.) (HH.1.3) (HH.1.6) (HH3.1.) P1,C8 P3, C1a P1,C13 (HH1.2.) (HH1.6) (HH3.1.) Cấu trúc lớp vỏ P1,C11 P2,C1c P1,C9 P1,C19 P1,C10 P3, C2b electron nguyên tử (HH1.2.) (HH.1.3) (HH2.1.) (HH2.2.) (HH3.1.) (HH3.3) P2,C2a P1,C12 (HH.1.1) (HH2.1.) Cấu tạo của bảng P1,C16 P1,C20 P1,C14 P2,C2d P3, C1b Bảng tuần (HH1.1.) (HH1.5.) (HH.2.1) (HH.2.2) (HH3.3) tuần hoàn các hoàn các P1,C15 P2,C2c P2,C2b nguyên tố hoá học nguyên tố (HH2.1.) (HH.1.4) (HH.2.1) hóa học P2,C1b (HH.2.2)
- Nội PHẦN I PHẦN II PHẦN III YCCĐ dung (20 câu) (2 câu – 8 lệnh) (2 câu) KT (16B-4H) (4B-2H-2VD) (1H-1VD) Nhập P1- C1 - Biết - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. môn hóa - Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học. học (2t) P1- C2 - Biết - Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... Cấu tạo P1- C3,4 - Biết P3 - C2a - VD. - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử nguyên gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), tử (11t) neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). P1- C5,6 - Biết - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử. P1- C7,8 - Biết - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. P1 - C17 - Hiểu - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. P1- C9 - Biết P2 - C1.a - Biết. - Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại C1.b - Biết. mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. P1- C10 - Biết C1.c - Hiểu. - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của C1.d – VD. AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. P1- C11, 12 - Biết P2 - C2.a - Biết. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron. P1- C13 - Biết P3 - C1a - VD. - Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên P1- C18 - Hiểu P3 - C2b - Hiểu. tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. P1- C19 - Hiểu - Mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. Cấu tạo P1- C14 - Biết P2 – C1b – Biết P3 - C1b - Hiểu. - Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn bảng P2 - C2.b - Biết. các nguyên tố hoá học. tuần P1- C15 - Biết C2.c - Hiểu. - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được hoàn các C2.d - VD. các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). nguyên P1- C16 - Biết - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- tố hóa P1- C20 - Hiểu (dựa theo cấu hình electron). học (3t) - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). Tổng 0,25đ/câu (0,1/0,25/0,5/1)/câu 1,5đ/câu Tổng 5đ Tổng 2đ Tổng 3đ
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 101 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Hiên tượng hóa học A. Cơm bị ôi thiu B. Cầu vồng xuất hiện sau mưa C. Rửa rau bằng nước lạnh D. Quá trình quang hợp Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 3: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố: A. nhóm IA và IIA B. . nhóm IB đến nhóm VIIIB. C. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA(trừ He). D. xếp ở hai hàng cuối bảng. Câu 4: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. M. B. K. C. N. D. L. Câu 5: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là A. 6 Z . 7 B. 13 Z 6 C. 7 Z . 6 D. 13 Z . 7 Câu 6: Nguyên tố sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Trong hạt nhân nguyên tử Na có A. 11 neutron. B. 11 proton. C. 11 electron. D. 11 proton và neutron. Câu 7: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là Z X , trong đó A, Z và X lần lượt là A A. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, số khối. B. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. C. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử. D. số khối, kí hiệu nguyên tử, số hiệu nguyên tử. Câu 8: Hạt mang điện trong hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Neutron. B. Proton. C. Electron. D. Neutron và electron. Câu 9: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số proton. B. số khối. C. số neutron. D. số neutron và số proton. Câu 10: Vỏ nguyên tử của nitrogen có 7 electron. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử nitrogen là A. 8. B. 10 C. 7. D. 14. Câu 11: Nguyên tử có đường kính gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân. Nếu phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 12 cm thì đường kính của nguyên tử là A. 300 m. B. 200 m. C. 1200 m. D. 600 m. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất. B. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f. Trang 1/17 - Mã đề 101
- C. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau. D. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Câu 13: Cho cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p63d54s1; Y. 1s22s22p6 3s1; Z. 1s22s22p6 3s23p64s1; T. 1s22s22p1 Nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm: A. X,Y B. Y,Z C. Z,T D. X,T Câu 14: Tổng số electron tối đa trong phân lớp p là A. 6. B. 10. C. 14. D. 2. Câu 15: Theo mô hình hiện đại, electron chuyển động như thế nào? A. Electron chuyển động rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định. B. Electron chuyển động rất nhanh và không theo một quỹ đạo xác định. C. Electron chuyển động chậm và theo một quỹ đạo xác định. D. Electron chuyển động rất nhanh và theo quỹ đạo tròn hay bầu dục Câu 16: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. B. Số khối A là tổng số hạt proton (P) và số hạt neutron (N) trong hạt nhân. C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. D. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. Câu 17: Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 20 neutron trong hạt nhân. (2) X có 20 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +20. (4) Khối lượng nguyên tử X là 20 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 2 2 4 Câu 18: Cấu hình e của nguyên tử oxygen là ls 2s 2p . Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA B. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. Câu 19: Cho biết cấu hình electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X là phi kim, Y là kim loại. B. X và Y đều là các kim loại. C. X và Y đều là các phi kim. D. X và Y đều là các khí hiếm. Câu 20: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây? A. Dùng fomon và nước đá. B. Dùng nước đá và nước đá khô. C. Dùng phân đạm và nước đá. D. Dùng nước đá khô và fomon II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố phosphorus là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng, trong cơ thể phosphorus tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo quá trình hoạt động của tim. Nguyên tử Phosphorus có Z=15, A=31. a. Nguyên tử phosphorus có 15 hạt proton, 15 hạt electron, 31 hạt neutron. b. Điện tích hạt nhân nguyên tử phosphorus là +15. c. Nguyên tố phosphorus ở ô 15, thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. d. Trong nguyên tử phosphorus tỉ lệ số hạt mang điện và hạt không mang điện bằng 1,875. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p5. a. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 7 electron. c. X là nguyên tố kim loại. d. X có 1 electron độc thân Trang 2/17 - Mã đề 101
- III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 3. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 12 và phân lớp s là 6. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn, cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 58. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Xác định kí hiệu nguyên tử của X. (Cho biết S(Z=16), Cl(Z=17), Ar(Z=18), K(Z=19), Ca(Z=20)). ------ HẾT ------ Trang 3/17 - Mã đề 101
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 202 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử có đường kính gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân. Nếu phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 12 cm thì đường kính của nguyên tử là A. 300 m. B. 200 m. C. 600 m. D. 1200 m. Câu 2: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố: A. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA(trừ He). B. nhóm IA và IIA C. . nhóm IB đến nhóm VIIIB. D. xếp ở hai hàng cuối bảng. Câu 3: Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 20 neutron trong hạt nhân. (2) X có 20 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +20. (4) Khối lượng nguyên tử X là 20 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây? A. Dùng fomon và nước đá. B. Dùng nước đá và nước đá khô. C. Dùng phân đạm và nước đá. D. Dùng nước đá khô và fomon Câu 5: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là A. 13 Z . 7 B. 13 Z 6 C. 7 Z . 6 D. 6 Z . 7 Câu 6: Cho biết cấu hình electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các phi kim. B. X và Y đều là các khí hiếm. C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X và Y đều là các kim loại. Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. B. Số khối A là tổng số hạt proton (P) và số hạt neutron (N) trong hạt nhân. C. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. Câu 8: Cấu hình e của nguyên tử oxygen là ls22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. C. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA Câu 9: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron và số proton. B. số neutron. C. số proton. D. số khối. Câu 10: Vỏ nguyên tử của nitrogen có 7 electron. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử nitrogen là A. 7. B. 14. C. 10 D. 8. Câu 11: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là Z X , trong đó A, Z và X lần lượt là A A. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử. B. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, số khối. C. số khối, kí hiệu nguyên tử, số hiệu nguyên tử. Trang 1/17 - Mã đề 202
- D. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. Câu 12: Nguyên tố sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Trong hạt nhân nguyên tử Na có A. 11 electron. B. 11 proton. C. 11 neutron. D. 11 proton và neutron. Câu 13: Cho cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p63d54s1; Y. 1s22s22p6 3s1; Z. 1s22s22p6 3s23p64s1; T. 1s22s22p1 Nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm: A. X,Y B. X,T C. Y,Z D. Z,T Câu 14: Theo mô hình hiện đại, electron chuyển động như thế nào? A. Electron chuyển động rất nhanh và theo quỹ đạo tròn hay bầu dục B. Electron chuyển động rất nhanh và không theo một quỹ đạo xác định. C. Electron chuyển động rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định. D. Electron chuyển động chậm và theo một quỹ đạo xác định. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f. B. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau. C. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất. D. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Câu 16: Tổng số electron tối đa trong phân lớp p là A. 2. B. 10. C. 6. D. 14. Câu 17: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. M. B. K. C. N. D. L. Câu 18: Hiên tượng hóa học A. Cầu vồng xuất hiện sau mưa B. Cơm bị ôi thiu C. Quá trình quang hợp D. Rửa rau bằng nước lạnh Câu 19: Hạt mang điện trong hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Neutron và electron. B. Electron. C. Proton. D. Neutron. Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. B. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố hoá học calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. a. Nguyên tử của nguyên tố calcium có 20 electron ở lớp vỏ. b. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. c. Canxi là nguyên tố p. d. Nguyên tố hoá học này một phi kim. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 4s1 (X không có electron ở phân lớp d) a. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 1 electron. c. Lớp electron có mức năng lượng cao nhất của X là lớp M. d. X có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p64s1 III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron Trang 2/17 - Mã đề 202
- ở lớp ngoài cùng là 5. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn, cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 36. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Xác định kí hiệu nguyên tử của X. (Cho biết S(Z=16), Cl(Z=17), Mg(Z=12), K(Z=19), Na(Z=11)). ------ HẾT ------ Trang 3/17 - Mã đề 202
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 303 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Cho cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p63d54s1; Y. 1s22s22p6 3s1; Z. 1s22s22p6 3s23p64s1; T. 1s22s22p1 Nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm: A. X,T B. X,Y C. Z,T D. Y,Z Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau. B. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất. C. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f. D. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử oxygen là ls22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. D. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. Câu 4: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. L. B. K. C. N. D. M. Câu 5: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây? A. Dùng fomon và nước đá. B. Dùng phân đạm và nước đá. C. Dùng nước đá và nước đá khô. D. Dùng nước đá khô và fomon Câu 6: Hiên tượng hóa học A. Rửa rau bằng nước lạnh B. Cầu vồng xuất hiện sau mưa C. Cơm bị ôi thiu D. Quá trình quang hợp Câu 7: Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 20 neutron trong hạt nhân. (2) X có 20 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +20. (4) Khối lượng nguyên tử X là 20 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Vỏ nguyên tử của nitrogen có 7 electron. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử nitrogen là A. 14. B. 8. C. 7. D. 10 Câu 9: Nguyên tố sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Trong hạt nhân nguyên tử Na có A. 11 proton và neutron. B. 11 neutron. C. 11 electron. D. 11 proton. Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. B. Số khối A là tổng số hạt proton (P) và số hạt neutron (N) trong hạt nhân. C. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. D. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. Câu 11: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là A. 13 Z . 7 B. 13 Z 6 C. 6 Z . 7 D. 7 Z . 6 Câu 12: Tổng số electron tối đa trong phân lớp p là A. 2. B. 14. C. 6. D. 10. Trang 1/17 - Mã đề 303
- Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. B. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 14: Nguyên tử có đường kính gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân. Nếu phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 12 cm thì đường kính của nguyên tử là A. 300 m. B. 1200 m. C. 200 m. D. 600 m. Câu 15: Hạt mang điện trong hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Neutron và electron. B. Neutron. C. Electron. D. Proton. Câu 16: Cho biết cấu hình electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các phi kim. B. X và Y đều là các kim loại. C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X và Y đều là các khí hiếm. Câu 17: Theo mô hình hiện đại, electron chuyển động như thế nào? A. Electron chuyển động chậm và theo một quỹ đạo xác định. B. Electron chuyển động rất nhanh và không theo một quỹ đạo xác định. C. Electron chuyển động rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định. D. Electron chuyển động rất nhanh và theo quỹ đạo tròn hay bầu dục Câu 18: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố: A. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA(trừ He). B. nhóm IA và IIA C. xếp ở hai hàng cuối bảng. D. . nhóm IB đến nhóm VIIIB. Câu 19: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron. B. số proton. C. số neutron và số proton. D. số khối. Câu 20: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là Z X , trong đó A, Z và X lần lượt là A A. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. B. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, số khối. C. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử. D. số khối, kí hiệu nguyên tử, số hiệu nguyên tử. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố phosphorus là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng, trong cơ thể phosphorus tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo quá trình hoạt động của tim. Nguyên tử Phosphorus có Z=15, A=31. a. Nguyên tử phosphorus có 15 hạt proton, 15 hạt electron, 31 hạt neutron. b. Điện tích hạt nhân nguyên tử phosphorus là +15. c. Nguyên tố phosphorus ở ô 15, thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. d. Trong nguyên tử phosphorus tỉ lệ số hạt mang điện và hạt không mang điện bằng 1,875. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p5. a. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 7 electron. c. X là nguyên tố kim loại. d. X có 1 electron độc thân Trang 2/17 - Mã đề 303
- III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 3. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 12 và phân lớp s là 6. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn, cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 58. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Xác định kí hiệu nguyên tử của X. (Cho biết S(Z=16), Cl(Z=17), Ar(Z=18), K(Z=19), Ca(Z=20)). ------ HẾT ------ Trang 3/17 - Mã đề 303
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 404 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 ĐIỂM) Câu 1: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố: A. nhóm IB đến nhóm VIIIB. B. nhóm IA và IIA C. xếp ở hai hàng cuối bảng. D. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA(trừ He). Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. B. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 3: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. L. B. N. C. M. D. K. Câu 4: Vỏ nguyên tử của nitrogen có 7 electron. Số hạt mang điện có trong một nguyên tử nitrogen là A. 14. B. 8. C. 7. D. 10 Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f. B. Lớp n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất. C. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng khác nhau. D. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp. Câu 6: Tổng số electron tối đa trong phân lớp p là A. 6. B. 14. C. 2. D. 10. Câu 7: Cho cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p63d54s1; Y. 1s22s22p6 3s1; Z. 1s22s22p6 3s23p64s1; T. 1s22s22p1 Nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm: A. X,Y B. Z,T C. Y,Z D. X,T Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. C. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. D. Số khối A là tổng số hạt proton (P) và số hạt neutron (N) trong hạt nhân. Câu 9: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là A. 13 Z 6 B. 6 Z . 7 C. 7 Z . 6 D. 13 Z . 7 Câu 10: Nguyên tố sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Trong hạt nhân nguyên tử Na có A. 11 neutron. B. 11 proton. C. 11 proton và neutron. D. 11 electron. Câu 11: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron. B. số neutron và số proton. C. số proton. D. số khối. Câu 12: Theo mô hình hiện đại, electron chuyển động như thế nào? Trang 1/17 - Mã đề 404
- A. Electron chuyển động rất nhanh và theo quỹ đạo tròn hay bầu dục B. Electron chuyển động chậm và theo một quỹ đạo xác định. C. Electron chuyển động rất nhanh và không theo một quỹ đạo xác định. D. Electron chuyển động rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định. Câu 13: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây? A. Dùng nước đá khô và fomon B. Dùng nước đá và nước đá khô. C. Dùng fomon và nước đá. D. Dùng phân đạm và nước đá. Câu 14: Cấu hình e của nguyên tử oxygen là ls 2s 2p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: 2 2 A. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA C. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 15: Nguyên tử có đường kính gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân. Nếu phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 12 cm thì đường kính của nguyên tử là A. 300 m. B. 1200 m. C. 200 m. D. 600 m. Câu 16: Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 20 neutron trong hạt nhân. (2) X có 20 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +20. (4) Khối lượng nguyên tử X là 20 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 17: Hiên tượng hóa học A. Cầu vồng xuất hiện sau mưa B. Rửa rau bằng nước lạnh C. Quá trình quang hợp D. Cơm bị ôi thiu Câu 18: Cho biết cấu hình electron của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các khí hiếm. B. X và Y đều là các phi kim. C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X và Y đều là các kim loại. Câu 19: Hạt mang điện trong hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Neutron. B. Electron. C. Proton. D. Neutron và electron. Câu 20: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là Z X , trong đó A, Z và X lần lượt là A A. số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, số khối. B. số khối, kí hiệu nguyên tử, số hiệu nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. D. số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nguyên tố hoá học calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. a. Nguyên tử của nguyên tố calcium có 20 electron ở lớp vỏ. b. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. c. Canxi là nguyên tố p. d. Nguyên tố hoá học này một phi kim. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 4s1 (X không có electron ở phân lớp d) a. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 1 electron. c. Lớp electron có mức năng lượng cao nhất của X là lớp M. d. X có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p64s1 III. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron Trang 2/17 - Mã đề 404
- ở lớp ngoài cùng là 5. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y. b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn, cho biết X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2: Nguyên tử X có tổng hạt proton, neutron và electron là 36. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Xác định kí hiệu nguyên tử của X. (Cho biết S(Z=16), Cl(Z=17), Mg(Z=12), K(Z=19), Na(Z=11)). ------ HẾT ------ Trang 3/17 - Mã đề 404
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIEM TRA GIUA KI I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 0,25đ/câu trả lời đúng. 101 202 303 404 1 A D D D 2 A A A A 3 C C B D 4 B B B A 5 B B C C 6 B C C A 7 C D C C 8 B D A B 9 A C D A 10 D B A B 11 C A B C 12 C B C C 13 B C B B 14 A B B B 15 B B D B 16 C C C C 17 B B B D 18 A B A C 19 A C B C 20 B C C D II. Phần đáp án trắc nghiệm đúng/sai: Trả lời đúng 1 ý: 0,1đ Trả lời đúng 2 ý: 0,25đ Trả lời đúng 3 ý: 0,5đ Trả lời đúng 4 ý: 1,0đ Câu hỏi Đề 101, 303 Đề 202, 404 a Sai Đúng CÂU 1 b Đúng Đúng c Sai Sai d Đúng Sai a Đúng Sai CÂU 2 b Đúng Đúng c Sai Sai d Đúng Đúng III. Phần tự luận: Đề 101, 303: Câu Đáp án Thang điểm 1 a. Cấu hình electron: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 0,25đ 1
- Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 0,25đ b. Vị trí trong bảng tuần hoàn: X: Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA; X là kim loại 0,5đ Y: Ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA, Y là khí hiếm 0,5đ 2 a. PX+EX+NX=58(1) PX+EX-NX=18(2) PX=EX (3) 0,25đ Thay (3) vào (1) và (2) ta có: 2PX+NX=58 2PX-NX=18 Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn trên ta có: 0,75đ PX=19; NX=20. Vậy EX=PX=19 Số khối A của X là: A=P+N=19+20=39 b. Vậy kí hiệu của nguyên tử X là 19 K 39 0,5đ Đề 202, 404: Câu Đáp án Thang điểm 1 a. Cấu hình electron: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 0,25đ 0,25đ Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 b. Vị trí trong bảng tuần hoàn: X: Ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA; X là phi kim 0,5đ Y: Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA, Y là kim loại 0,5đ 2 a. PX+EX+NX=36(1) PX+EX-NX=12(2) PX=EX (3) 0,25đ Thay (3) vào (1) và (2) ta có: 2PX+NX=36 2PX-NX=12 Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn trên ta có: 0,75đ PX=12; NX=12. Vậy EX=PX=12 Số khối A của X là: A=P+N=12+12=24 b. Vậy kí hiệu của nguyên tử X là 12 Mg 24 0,5đ 2

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
695 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
453 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
451 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
602 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
606 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
444 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
407 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
453 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
371 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
