intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An

  1. SGD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIƯA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn: HOA HỌC, lớp 12 Thời gian làm bài: 60 phút. (không tính thời gian phát đề) Cho: H = 1; O = 16; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; C=12 Câu 1. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. Câu 2. Cho CH3COOCH3 vào môi trường axit (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COOH và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 3. Axit nào sau đây không phải là axit béo A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 4. Saccarozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. chất béo. Câu 5. Chất F là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, F dùng làm nguyên liệu để điều chế chất E. Tên gọi của F, E lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Fructozơ và glucozơ. Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Trilinolein. D. Saccarozơ. Câu 7: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được axetandehit. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 8: Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, to). B. Cu(OH)2. C. dung dịch AgNO3/NH3, to. D. dung dịch Br2. Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 11:Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Lên men tạo ancol etylic. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Làm mất màu dung dịch brom. D. Tính chất của nhóm anđehit. Câu 12: Màu xanh dung dịch keo X mất đi khi đun nóng; trở lại như ban đầu khi để nguội. X A. Dung dịch (CH3COO)2Cu. B. dung dịch I2 trong tinh bột C. dung dịch đồng (II) glixerat. D. I2 trong xenlulozơ. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilozơ trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Khi thuỷ phân triolein trong môi trường axit thu được xà phòng và glixerol. (f) Khi đốt cháy hoàn toàn metyl acrylat ta thu được mol CO2 bằng mol H2O. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
  2. Câu 14:Cho các phản ứng: (a) C6H12O6 → C2H5OH + CO2 (b) 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (c) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (d) C6H12O6 → 2CH3CH(OH)COOH Sắp xếp chúng theo thứ tự phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, lên men lactic, quang hợp: A. c,a,d,b. B. b,d,c,a. C. c,b,d,a. D. a,c,b,d. Câu 15:Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol .Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là A. Quỳ tím và Na. B. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3. C. Dung dịch Na2CO3 và Na. D. AgNO3/dd NH3 và quỳ tím. Câu 16: Cho một số tính chất: là chất rắn kết tinh (1); ngọt kém đường mía (2); tan trong nước (3); hoà tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thuỷ phân trong môi trường axit nóng (7). Các tính chất của fructozơ là A. (1), ( 3), (4) và (5). B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) (4) và (6). D. (1), (3), (4), và (6). Câu 17:Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất A. Đextrin. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Glucozơ. Câu 18. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 57 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Câu 20: Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên: A. dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 22. Etyl axetat và Metyl acrylat đều có phản ứng với A. NaOH, to. B. H2, Ni,to. C. dung dịch Br2. D. CO2. Câu 23: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của Y là: A. metyl propionat. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Xenlulozo → X → Y → Z → tinh bột. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. C2H5OH, CO2. C. Glucozo, C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 25:Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo. C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy. D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Câu 26:Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit panmitic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được tối đa bao nhiêu loại trieste ? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
  3. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X; trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,20. B. 46,07. C. 21,60. D. 24,47. Câu 28: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 80% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,025 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ và 50% khối lượng tạp chất trơ) cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 6,30. B. 10,50. C. 12,40. D. 7,20. Câu 30:Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8g chất béo cần đủ 0,06 mol KOH. Cô cạn dd khối lượng xà phòng A. 16,68 gam. B.18,36 gam. C.18,24 gam. D.19,32 gam. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam X đơn chức được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6g nước. Nếu 4,4g X pứ với dd NaOH đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,1 gam muối Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. isopropyl axetat. Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,25M. Giá trị V đã dùng là A. 600 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 800 ml. Câu 33. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. (3) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. (4) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 34: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 60 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 26,4 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 và 8,28 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 7,005 mol O2. Giá trị của m là A. 77,34. B. 74,56. C. 68,80. D. 68,40. Câu 36: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6. Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng: (a) X + H2O → Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y →E + Z (d) Z + H2O → X + G X, Y, E lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 38: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 25,0.
  4. Câu 39: Cho hỗn hợp (X) gồm este đơn chức mạch hở(A); este hai chức mạch hở (B) và este ba chức mạch hở (C ). Đem m gam hỗn hợp X thuỷ phân hoàn toàn trong NaOH vừa đủ thu dung dịch muối (Y) gồm Natri oxalat 0,15 mol; Natri axetat 0,12 mol và hỗn hợp (Z) gồm etilen glicol a mol và ancol etylic 0,22 mol. Giá trị khối lượng este (C ) trong m gam hỗn hợp (X) A. 20,4. B. 23,2. C. 26,7. D. 17,4. Câu 40:Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: * Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. * Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. * Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. -----------HẾT---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐAP AN 1.C 2.A 3.D 4.C 5.A 6.C 7.C 8.D 9.C 10.D 11.B 12.B 13.B 14.A 15.D 16.D 17.B 18.C 19.C 20.C 21.B 22.A 23.B 24.B 25.A 26.C 27.A 28.C 29.A 30.D 31.C 32.D 33.D 34.C 35.A 36.A 37.C 38.D 39.A 40.D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1