
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên
- TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên:……………………. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: …. MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 MÃ ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3. Câu 2: Đâu là thiết bị sử dụng điện? A. Cầu chì ống. B. Dây nối. C. Điot phát quang. D. Công tắc Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí sau? A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO) C. Khí Helium (He) D. Khí hyđrogen (H2) Câu 4: Quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí là A. Nước lỏng để một thời gian trong ngăn đông tủ lạnh hoá rắn. B. Đốt cháy than để đun nấu. C. Các công trình làm bằng kim loại bị hư hại do mưa acid. D. Dây xích xe đạp bị gỉ. Câu 5: Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.” A.(1) tổng, (2) tích B. (1) tích, (2) tổng C.(1) tổng, (2) tổng D. (1) tích, (2) tích Câu 6: Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Sulfuric acid là A. chất phản ứng. B. sản phẩm. C. chất xúc tác. D. chất đầu. Câu 7: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết phân tử chất khí ấy có 2 nguyên tử Nitrogen A. CO B. NO C. N2O D. N2 Câu 8: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 9: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào? A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi Câu 10: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch K 2SO4, H2SO4, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau thì ta phải lấy các thể tích dung dịch K 2SO4, H2SO4, KOH: A. Lấy lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml B. Lấy các thể tích mỗi dung dịch bằng nhau. C. Lấy lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml. D. Lấy lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml. Câu 11. Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản B. Tim C. phổi D. Dạ dày
- Câu 12. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hóa A. Thanh quản B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột non Câu 13. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hóa A. Ruột già B. Ruột non C. Dạ dày D. Thực quản Câu 14. Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở A.Thực quản B. Miệng C. Ruột non D. Dạ dày Câu 15. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương B. Sự phát triển trọng lượng của xương C. Sự kéo dài của xương D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương Câu 16. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? A. B. D = m . V C. D. D = mV Câu 17. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. Đi giày cao gót và đứng có một chân. C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân. Câu 18. Áp lực là A. lực song song với mặt bị ép. B. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo. C. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. lực tác dụng của vật lên giá treo. Câu 19. Đơn vị của áp lực là: A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2 Câu 20. Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0. B. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. C. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng. D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất ở đáy bình chứa. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 21: a) Tính khối lượng của 7,437 lít khí SO2 ở đkc b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sodium hydroxide (NaOH) pha chế được khi hòa tan 50 gam NaOH vào nước để được 250 g dung dịch. c) Ở 400C hoà tan 35g KNO3 vào trong 50g nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 400C? d) Trộn 100 ml dung dịch NaOH a M với 150ml dung dịch NaOH 0,75 M, thu được dung dịch có nồng độ 1,5M. Tính giá trị của a? Câu 22: Được biết khi nung hoàn toàn 12 gam calcium carbonate thấy xuất hiện 5,28 gam khí carbon dioxide và 1 lương calcium oxide a) Viết phương trình dạng chữ của phản ứng? b) Tính khối lượng calcium oxide thu được? Câu 23. a) Em hãy kể tên 2 bệnh, tật liên quan đến hệ vận động trong học đường, trong khu dân cư và hãy nêu nguyên nhân vì sao dẫn đến mắc bệnh, tật đó?(0,75đ) b) Em hãy đề ra một số biện pháp luyện tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình?(0,5đ) c) Em hãy lên thực đơn một bữa cơm trưa cho gia đình em gồm 4 thành viên. Chú ý sao cho bữa ăn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng.(thức ăn chuẩn bị nấu tính đơn vị là gam) (0,25đ) Câu 24.
- a) (1,0đ) Một cái dầm sắt có thể tích là 300 dm³, biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Tính khối lượng của dầm sắt này. b) (0,5đ) Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường. vì sao? CM TRƯỜNG TT CM GV RA ĐỀ Võ Thị Cẩm Nhung Nguyễn Thị Ánh Nguyệt Nguyễn Lành Võ Thị Cẩm Nhung Trần Thị Hai
- TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên:……………………. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: …. MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 MÃ ĐỀ B I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần điều chỉnh đáy ống nghiệm vào vị trí khoảng bao nhiêu phần ngọn lửa tính từ dưới lên? A. 1/2. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5. Câu 2: Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế B. Đo cường độ dòng điện C. Đo chiều dòng điện D. Kiểm tra có điện hay không Câu 3: Khí nào nặng nhất trong tất cả các khí sau? A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO) C. Khí Helium (He) D. Khí hyđrogen (H2) Câu 4: Quá trình xảy ra sự biến đổi hóa học là A. Nước lỏng để một thời gian trong ngăn đông tủ lạnh hoá rắn. B. Hoà tan muối ăn vào nước. C. Hoà tan đường ăn vào nước. D. Dây xích xe đạp bị gỉ. Câu 5: Chọn từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trong một phản ứng hóa học, …(1) … khối lượng của các chất phản ứng bằng …(2)… khối lượng của các sản phầm.” A. (1) tích, (2) tổng B. (1) tổng, (2) tích C.(1) tích, (2) tích D. (1) tổng, (2) tổng Câu 6: Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là A. chất phản ứng. B. sản phẩm. C. chất xúc tác. D. chất đầu. Câu 7: Cho X có d X/H2 = 14. Biết phân tử chất khí ấy có 2 nguyên tử Nitrogen A. CO B. NO C. N2O D. N2 Câu 8: Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung môi. Câu 9: Nồng độ của dung dịch giảm nhanh nhất khi nào? A. Giảm lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi C. Giảm lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi Câu 10: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau thì ta phải lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH bằng cách: A. Lấy lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml. B. Lấy lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml. C. Lấy các thể tích mỗi dung dịch bằng nhau. D. Lấy lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml. Câu 11. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương B. Sự phát triển trọng lượng của xương
- C. Sự kéo dài của xương D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương Câu 12. Một vận động viên đang chạy marathon, nhóm các hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động? A.Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ vận động B. Hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ sinh dục C.Hệ vận động, hệ thần kinh, hệ bài tiết D. Hê hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết Câu 13. Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản B. Dạ dày C. phổi D. Tim Câu 14. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hóa A. Thanh quản B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột non Câu 15.Trong ống tiêu hóa ở người, vai trò hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột thừa B. Ruột già C. Ruột non D. Dạ dày Câu 16. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. B. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. C. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng D. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Câu 17. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất? A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. Đi giày cao gót và đứng có một chân. C. Đi giày đế bằng và đứng co một chân. D. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. Câu 18. Chọn ý đúng A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo, B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. Câu 19. Chọn câu sai A. Đơn vị đo áp suất là Pa B. Đơn vị đo áp suất là N C. Vật những càng sâu trong chất lỏng thì áp suất do chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn. D. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Câu 20. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F/S B. p = F.S C. p = P/S D. p = d.V B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 21: a) Tính khối lượng của 4,958 lít khí CO2 ở đkc b) Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào nước được 75 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là bao nhiêu? c) Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C? d) Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH a M, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Tính giá trị của a? Câu 22: Được biết khi nung hoàn toàn 24 gam calcium carbonate thấy xuất hiện 10,56 gam khí carbon dioxide và 1 lương calcium oxide a) Viết phương trình dạng chữ của phản ứng?
- b) Tính khối lượng calcium oxide thu được? Câu 23. a) Em hãy kể tên 2 bệnh về đường tiêu hóa và nêu nguyên nhân vì sao dẫn đến mắc bệnh? (0,75đ) b) Em hãy đề ra một số biện pháp nhằm phòng tránh ngộ độc thực phẩm trong học sinh? (0,5đ) c) Em hãy lên thực đơn một bữa cơm trưa cho gia đình em gồm 4 thành viên. Chú ý sao cho bữa ăn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng.(thức ăn chuẩn bị nấu tính đơn vị là gam) (0,25đ) Câu 24 a) (1đ) Một khối đá có thể tích 5 dm³ và khối lượng riêng là 2 580 kg/m³. Tính khối lượng của khối đá? b) (0,5d) Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Vì sao? KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,2 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐỀ C A C B B B D A C B D A B C C D D C D A A ĐỀ D B D A A C D A B A C D D C B A B B B D B B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 21 Tính đc kết quả cuối cùng ghi 0,5đ cho mỗi ý a, b, c, d. Nếu chỉ ghi đc công thức thì mỗi công thức đúng 0,1đ. 0.25 Nếu hs tính riêng M 0.25 thì cho 0,1đ đối với bài liên quan ( ĐV ý 0,5đ a)
- Nếu viết được công thức tính mdd , S thì 0,5đ cho 0,25đ ( đv ý b,c) HS giải cách khác vẫn cho điểm tối đa 0,1 0,1 0,2 0,1 0,25đ 0,25đ 0,5đ ĐỀ A a) n SO2 = 0,3 mol ĐỀ B a) n CO2 = 0,2 mol M SO2 =64 g/mol, mSO2 = 19,2 g M CO2 = 44g/mol, mCO2 = 8,8 g b) b) c) Ở 400C độ tan của KNO3 c) Ở 200C độ tan của KNO3 là: là: d) d) đổi 100ml= 0,1l ; 150ml = 0,15l đổi 100ml= 0,1l ; 150ml = 0,15l n NaOH (1) = 0,1a mol n NaOH (1) = 0,1 mol n NaOH(2) = 0,15. 0,75 = 0,1125 n NaOH(2) = 0,15. a mol mol n NaOH st= 0,1+0,15a n NaOH st= 0, 1125+a Tìm a= 2M Tìm a= 0,2625M Câu a) calcium carbonate khí carbon a) calcium carbonate khí carbon 22 dioxide + calcium oxide dioxide + calcium oxide Áp dụng định luật bảo toàn Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: khối lượng: m calcium carbonate = m khí m calcium carbonate = m khí carbon dioxide + m calcium oxide carbon dioxide + m calcium oxide 12= 5,28 + m calcium oxide 24= 10,56 + m calcium oxide m calcium oxide = 6,72 g m calcium oxide = 13,44 g Câu -Kể tên 2 bệnh, tật liên quan đến hệ -Kể tên 2 bệnh liên quan đến 0,25 23 vận động: Tật cong vẹo cột sống; đường tiêu hóa: Viêm dạ dày, bệnh đ bệnh loãng xương tiêu chảy... (a) Nguyên nhân: Nguyên nhân: + Viêm dạ dày: Do 0,25 Thường xuyên sử dụng thuốc giảm
- - Tật cong vẹo cột sống : do tư thế đ ngồi học không đúng trong thời gian dài, do mang vác nặng... đau, hút thuốc lá, sử dụng nhiều - Bệnh loãng xương: Do cơ thể rượu, bia. (Hay nguyên nhân chính 0,25 do nhiễm vi khuẩn HP) đ thiếu calcium và phosphorus sẽ + Bệnh tiêu chảy: Do nhiễm khuẩn thiếu nguyên liệu kiến tạo xương đường ruột, vệ sinh không đảm nên mật độ chất khoáng trong bảo, do rối loạn vi sinh đường ruột.. xương thưa dần. *Một số biện pháp luyện tập: ( nêu Một số biện pháp nhằm phòng 0,25 Câu đc 2 biện pháp ) ví dụ như tránh ngộ độc thực phẩm trong học đ 23 sinh: ăn chín uống sôi, không ăn - Chạy bộ vào buổi sáng 0,25 những thực phẩm không rõ nguồn (b) đ - Nhảy dây vào buổi chiều gốc, thực phẩm hết hạn… Câu 400g gạo; 200g cá Diêu Hồng; 0,25 23 400g gạo; 200g cá Diêu Hồng; 100g thịt bò; 100g trứng gà; 100g đ 100g thịt bò; 100g trứng gà; 100g (c) rau dềnh đỏ( HS có thể lên khác rau dềnh đỏ( HS có thể lên khác nhưng đảm bảo chất) nhưng đảm bảo chất) 24a 300 dm3 = 0,3 m3 (0,25đ) 500 dm3 = 0,5 m3 (0,25đ) 1,0đ D = m/V => m = D.V =7800 x 0,3 D = m/V => m = D.V =2580 x 0.5 = 2340 (kg) = 1290 (kg) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) 24b Vì: Để giảm áp suất tác dụng lên Vì mũi đinh có diện tích nhỏ hơn 0,5đ mặt đất mũ đinh nên với cùng áp lực thì gây ra áp suất lớn nên đinh dễ cắm sâu vào hơn. (thiếu cùng với áp lực cũng ghi điểm tối đa)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
698 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
456 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
640 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
605 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
447 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
607 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
