intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Trần Phú, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Trần Phú, Điện Bàn’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Trần Phú, Điện Bàn

  1. PHÒNG GDĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – Lớp 8 I.Trắc nghiệm Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 2: Áp lực là: A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. Câu 3: Đơn vị đo áp suất là A. N B. N/m3 C. kg/m3 D. N/m2 Câu 4: Một xe bánh xích có trọng lượng 36000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu? A. 28800 Pa B. 3310 Pa C. 41100 Pa D. 41400 Pa Câu 5: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí? A. Đốt cháy củi trong bếp B. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo. C. Đốt sợi dây đồng trên lửa. D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ. Câu 6: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi hóa học? A. Đốt cháy cồn trong đĩa. B. Hơ nóng chiếc thìa inox C. Hoà tan muối vào nước D. Lọ nước hoa mở nắp bị bay hơi. Câu 7 : Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Là lượng chất bằng 6.1023 D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 8: Thể tích mol của chất khí là A. thể tích của chất lỏng B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. thể tích ở đktc là 24,79 L D. thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó Câu 9: Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với không khí là MA 29 dA /kk = dA /kk = 29 MA A. dA/kk = MA .29 B. C. D. dA/kk = Câu 10 : Dung dịch là hỗn hợp A. của chất khí trong chất lỏng B. không đồng nhất của chất rắn và dung môi. C. đồng nhất của chất tan và dung môi. D. của chất rắn trong chất lỏng Câu 11: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là A. hiện tượng hóa học. B. phản ứng hóa học. C. hiện tượng vật lí. D. phương trình hóa học. Câu 12: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là Số gam chất đó hòa tan A. hoàn toàn trong nước
  2. B. trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. C. trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa. D. trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch quá bão hòa ở nhiệt độ xác định. Câu 13: Phản ứng thu nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường. B. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường. C. phản ứng nhận năng lượng (dạng nhiệt) từ môi trường. D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường Câu 14: Trong phản ứng hóa học , chất mới sinh ra gọi là A. chất ban đầu B. sản phẩm C. chất phản ứng D. chất bị biến đổi Câu 15: Phương trình hoá học nào sau đây đúng? A. 2K + O2 KO2 B. K + O K2O. C. 4K + O2 2K2O. D. K + O2 K2O . Câu 16: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì A. số lượng nguyên tử không thay đổi. B. số lượng các chất không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 17. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân C. 3 phần: đầu, thân và các chi D. 3 phần: đầu, cổ và thân Câu 18. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Ngồi cong lưng Câu 19. Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là? A. Xử lí cơ học thức ăn B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được C. Biến đổi thức ăn thành chất đinh dưỡng cho cơ thể hấp thụ và loại bỏ chất thải ra ngoài cơ thể D. xử lí hoá học thức ăn Câu 20. Đâu không phải là thành phần của ống tiêu hoá A. miệng B. tuyến tiêu hoá C. hầu D. thực quản II. Tự luận (5 điểm) Câu 21: (1.0 điểm) Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng : a) Cu + O2 --> CuO b) Fe(OH)2 + HCl ---> FeCl2 + H2O. Câu 22: (1.0 điểm) Hãy tính a/ Nồng độ phần trăm của dung dich NaCl thu được khi cho 4g NaCl vào 124g nước b/ Khối lương Na2CO3 có trong 200ml dung dịch có nồng độ 0,15M Câu 23: (0,5 điểm). Một hộp sữa có khối lượng riêng 1600 kg/m3 và có thể tích 500 cm3. Hãy tính khối lượng của sữa trong hộp. Câu 24: (1,0 điểm). Một thùng cao 90cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Em hãy trình bày phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Câu 25. (1,0 điểm). a. Nguyên nhân nào cơ thể mắc bị bệnh loãng xương ? b. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng Câu 26. (0,5 điểm) Giải thích vì sao con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2