intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHTN 9 1) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì , nội dung từ tuần 1 - tuần 8 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Mở đầu 1 1/2 1/2 1 0,75 2. Động năng. Thế năng 2 2 0,5 3. Cơ năng 1 1 0,25 4. Công và công suất 1/2 1/2 1,0 5. Khái quát về di truyền 2 2 0,5 học. 6.Các quy luật di truyền 1/2 1/2 0,5 của Mendel.
  2. 7.Nucleic acid và gene. 2 2 0,5 8. Tái bản DNA và phiên 1/2 1/2 1 mã tạo RNA . 9. Tính chất chung của kim loại 1 1 1 2 1 2,25 10. Dãy hoạt động hoá học 2 2 0,5 11, Tách kim loại và 3 1 1 3 1,75 việc sử dụng hợp kim. 12Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim 2 2 0,5 loại. Số câu 16 3 1,5 1/2 5 16 10 đ Tổng số điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ 2) Bảng đặc tả
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số (Số (Số (Số ý) câu) ý) câu) 1. Mở đầu Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học 1 môn Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu - Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. 1/2 Vận dụng - Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. 2. Động Nhận biết - Viết được biểu thức động năng của vật, biểu thức tính thế năng của vật ở 2 năng. Thế gần mặt đất. năng Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. 3. Cơ năng Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật 1 Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. 4. Công và Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất công suất Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số (Số (Số (Số ý) câu) ý) câu) Vận dung - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. A + Vận dụng được công thức P = để giải được các bài tập tìm một đại t lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. Vận dụng 1/2 - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế cao 5.Khái quát về di Nhận biết – Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel 2 C5 truyền học C6 - Nêu được khái niệm kiểu gene – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Thông hiểu: – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). 6.Các quy luật di Thông hiểu: – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong
  5. truyền của thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải Mendel thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel Vận dụng - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp tính 1/2 C18.1 trạng) - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng) 7.Nucleic acid và Nhận biết 2 C7 – Nêu được khái niệm gene. gene C8 - Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
  6. Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. 8.Tái bản DNA và Thông hiểu: - Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. 1/2 C18.2 phiên mã tạo – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình RNA tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
  7. 9.Tính chất chung Nhận biết Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 1 C9 của kim loại Thông hiểu – *Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: 1 C19 Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Vận dụng – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc tính toán theo 1 C21 PTHH khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid, dung dịch muối... 10.Dãy hoạt động Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, 2 C10 hoá học Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). C11 – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid… 11.Tách kim loại Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt 3 C12 và việc sử dụng động hoá học của chúng. C13 hợp kim. C16 – Nêu được khái niệm hợp kim.
  8. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại 1 C20 được sử dụng dưới dạng hợp kim; *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. 12.Sự khác nhau Nhận biết Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực 2 C14,15 cơ bản giữa phi trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…). kim và kim loại. Thông hiểu Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.
  9. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài. Ví dụ: Câu 1 chọn câu trả lời A thì ghi 1-A. Câu 1. Thiết bị ở hình bên được sử dụng để làm gì? A. Đo cường độ dòng điện B. Đo hiệu điện thế C. Phát hiện dòng điện cảm ứng D. Đo điện trở trong mạch điện xoay chiều Câu 2. Động năng của vật là đại lượng được xác định bằng A. nửa tích của khối lượng và tốc độ của vật. B. tích của khối lượng và bình phương một nửa tốc độ của vật. C. tích khối lượng và bình phương tốc độ của vật. D. tích khối lượng và một nửa bình phương tốc độ của vật. Câu 3. Một vật có khối lượng m đặt tại độ cao h, chọn gốc thế năng tại mặt đất thì biểu thức tính thế năng trọng trường của vật: 1 A. Wt = Ph. B. Wt = 0,5Ph. C. Wt = Ph. D. Wt = 2Ph. 4 Câu 4. Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức: 1 1 1 1 1 1 A. W = Ph + m 2 v. B. W = Ph + mv 2 . C. W = Ph + m 2 v. D. W = Ph + m 2 v. 2 2 2 2 2 2 Câu 5. Mendel đã tiến hành nghiên cứu di truyền thành công trên đối tượng nào dưới đây? A. Ruồi giấm. B. Chuột bạch. C. Đậu Hà Lan. D. Hoa loa kèn. Câu 6. Kiểu gene là tổ hợp A. toàn bộ các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật.B. các tính trạng của cơ thể sinh vật. C. một số kiểu hình của cơ thể sinh vật. D. một số gene trong tế bào của cơ thể sinh vật. Câu 7. Gene là một đoạn của phân tử A. RNA có chức năng phiên mã. B. protein có chức năng dịch mã. C. DNA có chức năng di truyền xác định. D. DNA không có chức năng di truyền xác định. Câu 8. Các đơn phân cấu tạo nên DNA là A. Adenine (A), Uraxin (U), Cytosine (C) và Guanine (G). B. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Guanine (G). C. Adenine (A), Thymine (T), Uraxin (U) và Guanine (G). D. Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C) và Uraxin (U). Câu 9. Xoong, nồi dùng để đun nấu trong gia đình thường được sản xuất từ nhôm. Ứng dụng trên đã sử dụng tính chất vật lí nào của nhôm? A. Tính dẫn điện. B. Tính cứng. C. Ánh kim. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 10. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: A. Na, Mg, Zn. B. Al, Zn, Na.
  10. C. Mg, Al, Na. D. Pb, Al, Mg. Câu 11. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dây Ag vào dung dịch HCl? A. Thanh Ag tan dần, khí không màu thoát ra. B. Thanh Ag tan dần, d.dịch chuyển thành màu xanh lam. C. Không hiện tượng. D. Có kết tủa trắng. Câu 12. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 13.Thành phần chính của quặng bauxite là A. FeCO3 B. Fe3O4 C. Al2O3 D. FeS2 Câu 14. Ứng dụng nào sau đây không phải của Chlorine ? A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất nước javen C. Tẩy trắng vải sợi D. Sản xuất kẹo. Câu 15. Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm A. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. B. ruột bút chì, chất bôi trơn. C. mũi khoan, dao cắt kính. D. điện cực, chất khử. Câu 16. Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng Carbon chiếm: A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,5 điểm) 17.1. (0,5 điểm) Trình bày cấu trúc một bài báo cáo về một vấn đề khoa học. 17.2. (1,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với tốc độ 54 km/h. Biết lực kéo của đầu máy là 5.105 N .Tính: a. Công suất của đầu máy đó. b. Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12 km. Câu 18.(1.5 điểm) 18.1 (0,5 điểm). Em có nhận xét gì về trình tự các nucleotide của các DNA con mới được tổng hợp và DNA ban đầu? Từ đó nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA. 18.2.(1,0 điểm). Ở cà chua, gene A qui định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gene a qui định tính trạng thân thấp. a.Tìm kiểu gene cây thân cao? b. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thấp thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh họa để xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2. Câu 19. ( 1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học minh họa một số tính chất hóa học của kim loại mà em biết. Câu 20. (1,0 điểm) Giải thích vì sao thực phẩm có chất chua không nên đựng trong đồ dùng bằng kim loại mà nên đựng trong đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ. Câu 21. (1,0 điểm) Nhúng thanh sắt (iron) vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt) a) Xác định khối lượng Cu sinh ra. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch iron (II) sulfate tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. . ( Fe: 56; Cu : 64; S: 32; O: 16)
  11. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài. Ví dụ: Câu 1 chọn câu trả lời A thì ghi 1-A. Câu 1. Thiết bị ở hình bên có tên là gì? A. Ampe kế B. Vôn kế C. Điện kế D. Công tơ điện Câu 2. Biểu thức tính động năng của vật có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v là A. Wđ = mv B. Wđ = mv C. Wđ = mv D. Wđ = 2mv Câu 3. Một vật có khối lượng m đặt tại độ cao h, chọn gốc thế năng tại mặt đất thì biểu thức tính thế năng trọng trường của vật: 1 A. Wt = Ph. B. Wt = 0,5Ph. C. Wt = Ph. D. Wt = 2Ph. 4 Câu 4. Tổng động năng và thế năng của vật là A. nhiệt năng B. cơ năng C. hóa năng D. quang năng Câu 5. Mendel đã tiến hành thí nghiệm nhiều nhất trên đối tượng nào dưới đây? A. Ruồi giấm. B. Chuột bạch. C. Đậu Hà Lan. D. Hoa loa kèn. Câu 6. Kiểu gene là tổ hợp A. một số kiểu hình của cơ thể sinh vật. B. các tính trạng của cơ thể sinh vật. C. toàn bộ các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật. D. một số gene trong tế bào của cơ thể sinh vật. Câu 7. Chức năng của DNA là A. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. B. truyền đạt thông tin di truyền. C. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.. D. tham gia cấu trúc của NST. Câu 8. Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là A.U, R, D, C. B. A, T, G, C. C. A, D, R, T. D. A, U, G, C. Câu 9. Kim loại dùng làm dụng cụ nấu ăn nhờ A. tác dụng được với aicd. B. tính dẫn nhiệt. C. không bị oxi hóa trong không khí. D. có khả năng phản ứng với oxygen. Câu 10. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: A. Na, Mg, Zn. B. Na, Al,Zn. C. Mg, Al, Na. D. Pb, Al, Mg. Câu 11. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dây Cu vào dung dịch H2SO4 loãng? A. Không hiện tượng.
  12. B. Thanh Cu tan dần, khí không màu thoát ra. C. Thanh Cu tan dần, d.dịch chuyển thành màu xanh lam. D. Có kết tủa trắng. Câu 12. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Mg. C. Fe. D. Ag. Câu 13.Thành phần chính của quặng hematite là: A. FeCO3 B. FeS2 C. Al2O3 D. Fe2O3. Câu 14. Ứng dụng của Chlorine là: A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất nước hoa. C. Tính hấp phụ. D. Sản xuất kẹo. Câu 15. Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. ruột bút chì, chất bôi trơn. C. mũi khoan, dao cắt kính. D. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. Câu 16. Thép là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng Carbon chiếm: A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,5 điểm) 17.1. (0,5 điểm)Trình bày cấu trúc một bài báo cáo về một vấn đề khoa học. 17.2. (1,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với tốc độ 36 km/h. Biết lực kéo của đầu máy là 5.105 N .Tính: a. Công suất của đầu máy đó. b. Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 8 km. Câu 18. (1,5 điểm). 18.1(0,5 điểm). Em hãy nêu nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA.Em có nhận xét gì về trình tự các nucleotide của các DNA con mới được tổng hợp với DNA ban đầu? . 18.2 (1,0 điểm). Ở cà chua, gene B qui định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với gene b qui định tính trạng hạt xanh. a.Tìm kiểu gene cây hạt vàng? b.Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh họa để xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2. Câu 19. ( 1,0 điểm) Nêu hiện tương và viết các phương trình hóa học minh họa khi cho: a. Dây Fe cháy trong bình chứa khí O2 b. Cho kim loại loại Na vào cốc có chứa nước. c. Cho kim loại Mg vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl d. Cho dây Fe vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4 Câu 20. (1,0 điểm) Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng ? Câu 21. (1,0 điểm) Nhúng thanh sắt (iron) vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt) a) Xác định khối lượng Cu sinh ra. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch iron (II) sulfate tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. ( Fe: 56; Cu : 64; S: 32; O: 16)
  13. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN 9 ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D A B C A C B D A C C Câu 13 14 15 16 Đáp án C D A C II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Đáp án gồm 3 cột Câu Nội dung Điểm 17.1 Cấu trúc một bài báo cáo về một vấn đề khoa học: 0,5 điểm ( 1. Tiêu đề 0,5điểm) 2. Tóm tắt 3. Giới thiệu 4. Phương pháp 5. Kết quả 6. Thảo luận 7. Kết luận 8. Tài liệu tham khảo 17.2 54 0,25đ a. Tốc độ của đầu tàu v = 54 km/h = = 15 m/s. ( 1điểm) 3, 6 Công suất của đầu máy xe lửa là 0,25đ . = = = . = 5.10 . 15 = 75.10 W. 0,25đ b. Thời gian xe lửa đi hết quãng đường 12 km là s 12000 t= = = 800 s. 0,25đ v 15 Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12 km là = = 75.10 . 800 = 6.10 J. 18.1 - Các DNA con được tạo ra có trình tự nucleotide giống với 0,25 ( 0,5điểm) DNA ban đầu. - Ý nghĩa của quá trình tái bản DNA: Tái bản DNA đảm bảo cho quá trình truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào 0,25 và cơ thể được ổn định và liên tục. 18.2 a. Kiểu gene của cây thân cao: AA, Aa 0,25 ( 1điểm) b. – Cây thân cao thuần chủng có kiểu gene AA 0,25 – Cây thân thấp có kiểu gene aa 0,25 P: AA x aa GP: A ; a F1: Aa (100% thân cao) 0,25
  14. F1xF1: Aa x Aa GF1: A,a ; A,a F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp Câu 19 (Mỗi tính chất, ví dụ đúng được 0,25 đ) (1,0 điểm) - Nhiều kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide. 0,25 đ Ví dụ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Nhiều kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 - Nhiều kim loại tác dụng với acid (HCl, H2SO4 loãng 0,25 đ …) tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,25 đ - Một số kim loại đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25 đ - Một số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 20. Thực phẩm có chứa chất chua sẽ chứa hàm lượng acid, các đồ 1,0 đ (1,0 điểm) dùng làm bằng kim loại sẽ tác dụng với lượng acid có trong thực phẩm tạo ra các muối có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe vì vậy nên sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh, sành hoặc sứ để đựng thực phẩm có chứa chất chua. Câu 21. Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim (1,0 điểm) loại ⇒ Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. Đặt: nFe = x mol Phương trình phản ứng hóa học: 0,25đ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x x x mol m thanh sắt tăng = m Cu sinh ra – mFe phản ứng 0,25 đ = 64x – 56x= 2 ⇒ x = 0,25 0,25đ a) mCu sinh ra = 0,25.64 = 16g b) nFeSO4 = x = 0,25 mol 0,25đ ⇒ CM(ddFeSO4) = 0,25 : 0,4 = 0,625M
  15. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A A B C C A D B D A C Câu 13 14 15 16 Đáp án D A D B II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Đáp án gồm 3 cột Câu Nội dung Điểm 17.1 Cấu trúc một bài báo cáo về một vấn đề khoa học: 0,5 điểm (0,5điểm) 1. Tiêu đề 2. Tóm tắt 3. Giới thiệu 4. Phương pháp 5. Kết quả 6. Thảo luận 7. Kết luận 8. Tài liệu tham khảo 17.2 a. Tốc độ của đầu tàu = 36 km/h = = 10 m/s. 0,25đ ( 1điểm) , Công suất của đầu máy xe lửa là . 0,25đ = = = . = 5.10 . 10 = 50.10 W. 0,25đ b. Thời gian xe lửa đi hết quãng đường 8 km là 8000 = = = 800 s. 0,25đ 10 Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12 km là = = 50.10 . 800 = 4.10 J. 18.1 - Ý nghĩa của quá trình tái bản DNA: Tái bản DNA đảm bảo 0,25 ( cho quá trình truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và 0,5điểm) cơ thể được ổn định và liên tục. - Các DNA con được tạo ra có trình tự nucleotide giống với 0,25 DNA ban đầu. 18.2 a. Kiểu gene của cây hạt vàng:BB, Bb 0,25 ( 1điểm) b. – Cây hạt vàng thuần chủng có kiểu gene 0,25 – Cây hạt xanh có kiểu gene aa 0,25 P: BB x bb GP: B ; b F1: Bb (100% thân cao) 0,25 F1xF1: Bb x Bb GF1: B, b ; B,b
  16. F2: TL KG : 1 BB: 2Bb:1bb TLKH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh Câu 19 a.Sắt cháy sáng tạo thành các hạt màu nấu đỏ 0,25 đ (1,0 3Fe + 2O2 → Fe3O4 điểm) b.Mẫu Na cuộn tròn nổi lên mặt nước, có khí không màu 0,25 đ thoát ra: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,25 đ c. Zn tan dần, có khí không màu thoát ra Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,25 đ d.Màu đỏ của Cu bám ngoài đinh Fe, màu xanh dung dịch nhạt dần Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 20 Để bảo vệ các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng 1đ ( 1điểm) rào khỏi bị ăn mòn (han, gỉ …) người ta thường sơn phủ lên bề mặt kim loại trước khi đưa vào sử dụng. Câu 21. Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim (1,0 loại ⇒ Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. điểm) Đặt: nFe = x mol Phương trình phản ứng hóa học: 0,25đ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x x x mol m thanh sắt tăng = m Cu sinh ra – mFe phản ứng 0,25 đ = 64x – 56x= 0,4 ⇒ x = 0,05 0,25đ a) mCu sinh ra = 0,05.64 = 3,2g 0,25đ b) nFeSO4 = x = 0,05 mol ⇒ CM(ddFeSO4) = 0,05 : 0,2 = 0,25M GV RA ĐỀ Trần Thị Lĩnh Trần Thị Thanh Thủy Phạm Thị Hồng Huyên
  17. BAN GIÁM HIỆU Giao Thị Trúc Duyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2