intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh” được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I.Phần trắc nghiệm.(7 điểm) Câu 1: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào ? A. Tần B. Hán C. Sở D. Triệu Câu 2: Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì? A. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố B. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ C. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh D. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ương tập quyền Câu 3: Bộ lạc thời nguyên thủy là A. nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi. B. nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn người tinh khôn. C. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau,có họ hàng với nhau và chung một nguồn gốc tổ tiên xã xôi. D. nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là A. nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn. B. nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi. C. nhu cầu phát triển kinh tế. D. nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng. Câu 5: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là A. . xã hội loài người sơ khai. B. . bầy người nguyên thủy. C. . thị tộc D. . bộ lạc Câu 6: Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là. A. áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất B. nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu C. nhà nước thực hiện chế độ quân điền D. nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch Câu 7: Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông gắn liền với nhu cầu. A. sản xuất thủ công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. cúng tế các vị thần linh. D. phục vụ việc buôn bán bằng đường biển. Câu 8: Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Trang 1/3 - Mã đề 001
  2. Hải là? A. Chăn nuôi gia súc và đánh cá B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp C. Làm gốm, dệt vải D. Nông nghiệp thâm canh Câu 9: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là. A. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng. B. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm. Câu 10: Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là A. trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất B. trồng trọt lương thực, thực phẩm C. trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh,… D. chăn nuôi gia súc, gia cầm Câu 11: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào? A. . Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. B. . Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng. C. . Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. D. . Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. Câu 12: Thị tộc thời nguyên thủy là A. nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy. B. nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy. C. nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn người tinh khôn. D. nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Câu 13: Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. B. vùng ven biển Địa Trung Hải. C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải. Câu 14: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là A. . biết trồng trọt và chăn nuôi. B. . biết chế tác công cụ lao động. C. . biết cách tạo ra lửa. D. . biết chế tác đồ gốm. Câu 15: Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là. A. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân tự canh B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã C. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh D. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô Câu 16: Công cụ lao động bằng kim khí xuất hiện sớm nhất cách ngày nay khoảng. A. 5500 năm B. 4000 năm C. 8000 năm D. 3000 năm Câu 17: Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc A. sản xuất thủ công nghiệp. Trang 2/3 - Mã đề 001
  3. B. chăn nuôi đại gia súc. C. khai phá đất đai và làm thủy lợi. D. buôn bán đường biển. Câu 18: Cư dân cổ đại phương Đông chủ yếu sinh sống bằng nghề gì? A. Thương nghiệp. B. Trồng trọt, chăn nuôi. C. Nông nghiệp D. Thủ công nghiệp. Câu 19: Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước dưới thời Tần Hán là A. tể tướng và thừa tướng B. thái úy và thái thú C. thừa tướng và thái úy D. tể tướng và thái úy Câu 20: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. B. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. C. vua, quý tộc, nô lệ. D. quý tộc, quan lại, nông dân công xã. Câu 21: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN. B. Cách đây khoảng 4000 năm. C. Cách đây khoảng 3000 năm. D. Khoảng 3000 năm TCN. II.Phần Tự Luận ( 3 điểm ) Câu hỏi: Em hãy phân tích những thành tựu tiêu biểu của nền văn hóa Hi Lạp –Rô Ma thời cổ đại? Thành tựu nào có ý nghĩa lớn nhất đối với nền văn minh loài người nói chung và văn minh Việt Nam nói riêng . Vì sao ? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 001
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I.Phần đáp án câu trắc nghiệm: (7 điểm) 001 002 003 004 005 006 007 008 1 A D D C A A C A 2 A B D C D A D B 3 C C D A C D B D 4 B B D D D B B C 5 B D A A B D A C 6 C D A A A D D A 7 B B D D D C C A 8 B A A B C C B B 9 C B D A D B D B 10 C A C D D C B A 11 D C C B D D B D 12 C A D D C B A D 13 C B A B B C C C 14 C B A D D A C C 15 C D D B A B D B 16 A C A D A C B C 17 C C B D B B D A 18 C D C C A B A D 19 C B A C D D A B 20 A A A C D D B B 21 A C A C A B B C II. Phần tự luận.(3 điểm) * Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. 2.0 - Lịch và chữ viết: + Tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên định ra một tháng có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày. 0,25 + Chữ viết: Hệ thống chữ cái A, B, C …gồm 26 kí tự. 0.25 - Khoa học: đến thời Hi Lạp, Rô-ma những hiểu biết khoa học thực sự trở thành khoa học, với các thành tựu nổi bật trong 4 lĩnh vực: toán học, vật lý, sử học, địa lí (HS lấy dẫn chững cụ thể) 0.5 - Văn học: + Nổi bật nhất là kịch với các tác giả nổi tiếng như E-sin, Xô-phốc-lơ, Ơri-phít.. 0,25 + Văn học đạt đến trình độ hoàn thiện, mang tính nhân đạo sâu sắc… 0.25 - Nghệ thuật 1
  5. + Để lại rất nhiều tượng và đền đài đều có giá trị nghệ thuật cao và giá trị hiện thực sinh động. + Các công trình tiêu biểu: tượng Lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ ở Mi-lô, đền Pác-te-nông… 0.5 *- Trong các thành tựu trên, thành tựu có ý nghĩa nhất đối với nền văn minh của loài người là sự ra đời của hệ thống chữ cái.(chữ viết) 0,5 - Vì: từ hệ thống chữ cái La-tinh, chúng ta có những ngôn ngữ mà ngày nay được sử dụng làm ngôn ngữ chung cho cả thế giới trên tất cả các lĩnh vực, mang nền văn hóa của các quốc gia xích lại gần nhau hơn. 0,25 - Đối với Việt Nam: chữ việt của Việt Nam (29 kí tự) ra đời trên cơ sở bảng chữ cái Latinh, tạo điều kiện cho văn hóa Việt Nam phát triển toàn diện. 0.25 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2