intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 ­  TRƯỜNG THPT GIO LINH 2022 MÔN LỊCH SỬ ­ KHỐI LỚP 12 (Đề có 4 trang)  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 Câu 1: Nhân tố  hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế  từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu   thập niên 90 của thế kỉ XX là gì? A. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.                      B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta.                                           D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở  rộng. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ A. ổn định, đạt mức trước chiến tranh.    B. tăng nhẹ, xen kẽ suy thoái. C. lâm vào khủng hoảng.                         D. phát triển mạnh mẽ. Câu 3: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học ­ kỹ thuật nào dưới đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.                B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.                      D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4: Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế  A. Tổng thống liên bang. B. cộng hòa xã hội chủ nghĩa C. quân chủ chuyến chế D. quân chủ lập hiến Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) Liên Xô là nước A. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh.                   B. thắng trận, kinh tế phát triển.  C. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao.                       D. thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Pháp.                        B. Nhật Bản.              C. Anh.                   D. Mĩ. Câu 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1946 – 1954) được sự  giúp đỡ   của quân tình nguyện A. Mã Lai. B. Việt Nam. C. Inđônêxia. D. Miến Điện. Câu 8: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu A. phát triển chậm chạp. B. phát triển nhanh chóng. C. cơ bản có sự tăng trưởng. D. cơ bản được phục hồi. Câu 9: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945? A. Mã Lai. B. Miến Điện.                  C. Thái Lan.                     D. Inđônêxia.                   Câu 10: Những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ  latinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Bãi công của công nhân. Câu 11: Theo “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn độ thành hai quốc gia trên cơ sở nào   sau đây? Trang 1/5 ­ Mã đề 004
  2. A. Tôn giáo. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học­kĩ thuật có nguồn gốc sâu xa từ A. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho các quốc gia. D. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Câu 13: Đến khoảng năm 1950­1951, nền kinh tế Nhật Bản đã khôi phục và đạt mức trước chiến   tranh do A. sự nổ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ. B. thực hiện thành công ba cuộc cải cách lớn. C. là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. Câu 14: Hội nghị Ianta (2­1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bùng nổ và ngày càng lan rộng B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt.  D. đã hoàn toàn kết thúc. Câu 15: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa   hai cực Xô ­ Mỹ? A. Anh. B. Hy Lạp. C. Đức. D. Pháp. Câu 16: Sự kiện nào dưới đây đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng  với con người bay vào vũ trụ? A. Tháng 3­2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa người bay vào vũ trụ. B. Tháng 10­2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa người bay vào vũ trụ. C. Từ 11­1999 đến 3­2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ. D. Tháng 11­1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ. Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh   đạo của Nenxơn­Manđêla? A. Namibia tuyên bố độc lập.                                        B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.   D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành  công. Câu 18: Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm A. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất­kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Câu 19: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. C. chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN? A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. B. Giải quyết các trang chấp bẳng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các nước. Trang 2/5 ­ Mã đề 004
  3. D. Nhất trí hoạt động của nhóm năm nước sáng lập ASEAN. Câu 21: Hội nghị Ianta (2­1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.                                  B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.        D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Câu 22: Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10­1949) có y ́ nghĩa như thê nào? A. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở khu vực châu Á. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. Câu 23: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát  A. muốn nô dịch các nước Đồng minh. B. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN. C. từ ham muốn mở rộng thuộc địa của mình. D. từ tham vọng làm bá chủ thế giới.. Câu 24: Cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ A. nhu cầu của đời sống. B. nghiên cứu khoa học. C. tiến bộ kĩ thuật. D. tiến bộ công nghệ. Câu 25: Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẻ những giai đoạn suy   thoái ngắn, chủ yếu do A. sự canh tranh mạnh mẽ của Mĩ và các nước Tây Âu. B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. sự cạnh tranh quyết liệt từ Trung Quốc và Ấn Độ. D. thị trường tiêu thụ hàng hóa suy giảm đáng kể. Câu 26: Từ năm 1950 đến năm 1973, nét nổi bật của tình hình Tây Âu là A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế­tài chính của thế giới. B. kinh tế phát triển mạnh mẽ, là thị trường lớn của thế giới. C. hạn chế sự ảnh hưởng ngày càng nhiều từ phía Mĩ và Đông Âu. D. nền dân chủ tư sản ở Tây Âu bước sang thời kì rực rỡ. Câu 27: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế  hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào   sau đây? A. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. B. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. C. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Liên Xô.     D. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực Câu 28: Nguyên thủ ba quốc gia Liên Xô, Mĩ, Anh đến Hội nghị Ianta (2­1945) với công việc trọng   tâm là A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới. B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai. D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. Câu 29: Tháng 8 ­ 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện   rõ nét của xu thế  nào? A. Liên kết khu vực. B. Đa cực, nhiều trung tâm. Trang 3/5 ­ Mã đề 004
  4. C. Hòa hoãn Đông ­ Tây. D. Toàn cầu hóa. Câu 30: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á  sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.        B. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.                              D. kết cục của cuộc đấu tranh. Câu 31: Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì A. Tây Âu bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. B. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa C. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ. D. Liên Xô và  các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu Câu 32: Trong những năm 1947­1991, sự kiện nào sau đây đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn   đề liên quan đến hòa bình và an ninh châu Âu? A. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và nhiều nước châu Âu.        C. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.        D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức. Câu 33: Các giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ  thống trị  toàn thế  giới và nô dịch các quốc gia,   các dân tộc trên thế giới là dựa vào A. tiềm lực kinh tế tài chính và lực lượng quân sự to lớn của Mĩ. B. sự suy yếu ngày càng rõ rệt của hệ thống các nước thuộc địa. C. sự ủng hộ về quân đội và kinh tế của các nước Đồng minh. D. sách lược hòa hoãn với hai nước lớn là Trung Quốc và Liên Xô. Câu 34: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới. B. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu. C. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. D. Kết quả của việc thu hút nguồn lực vào các nước đang phát triển. Câu 35:  Một trong những cơ  quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương   (1945) là A. Tòa án quốc tế.                   B. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. C. Tổ chức y tế thế giới.         D. Quỹ nhi đồng. Câu 36: Để phát triển khoa học­ kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện nhưng hi ̃ ện tượng gì ít thấy trong thế   giới tư bản? A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ưng d ́ ụng dân dụng  B. Coi trọng giáo dục quốc dân­ khoa học kỹ thuât  ̣ C. Chấp nhân đ ̣ ứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân cua Mi  ̉ ̃ D. Mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuât  ̣ Câu 37: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn (những năm cuối thế kỉ XX) nhằm A. tạo mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau của nền kinh tế. B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của quốc tế và khu vực. C. tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. D. tăng nhanh giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế. Trang 4/5 ­ Mã đề 004
  5. Câu 38: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.        B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.        D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. Câu 39: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau   Chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế ­ quân sự khu vực. B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 40:  Nhận xét nào sau đây là đúng về  điểm chung của trật tự  thế  giới theo hệ thống Vécxai­ Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. B. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. C. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. D. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 5/5 ­ Mã đề 004
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2