Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
- TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG ĐỀ MINH HỌA GIỮA KÌ I, NĂM TỔ SỬ-ĐỊA -GDCD HỌC 2022 - 2023 Môn thi: LỊCH SỬ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Anh, Pháp. D. Anh, Pháp, Đức. Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. B. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. C. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. D. Vũ trụ và điện hạt nhân. Câu 4. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Liên Bang Nga. B. Ca-dắc-xtan. C. Et-tô-nia D. Môn-đô-va Câu 5. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
- A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. B. Tiến hành cải cách và mở cửa. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược kinh tế hướng nội. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Cộng Sản. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Xã hội. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Tây Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi. Câu 10. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 11. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950? A. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ. C. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề. Câu 12. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Liên minh vì sự tiến bộ.
- C. Liên minh châu Âu. D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 13. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. tham gia kế hoạch Mácsan. B. liên minh chặt chẽ với Mỹ. C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). Câu 15. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan. Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)? A. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ. B. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. C. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. Câu 17. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. Câu 18. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Ban Thư kí.
- Câu 19. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây? A. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên. B. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. Câu 20. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. C. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)? A. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. Câu 23. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. B. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. C. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. Câu 24. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. Câu 25. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây? A. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học.
- B. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. C. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. Câu 26. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. B. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 28. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng kĩ thuật. Câu 29. Việc triệu tập Hội nghị Ianta và một trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế? A. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc sau chiến tranh. B. Nhu cầu thiết lập một nền hòa bình bền vững sau chiến tranh. C. Tham vọng chi phối thế giới của các cường quốc D. Thái độ coi thường của các nước lớn với các dân tộc nhược tiểu. Câu 30. Em có nhận xét gì về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mỹ và Liên Xô. B. sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa các cường quốc. C. nước Đức là trung tâm sự phân chia giữa các cường quốc. D. sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu. Câu 31. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là A. khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. C. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
- D. xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên…. Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Liên Xô có gì khác so với Mĩ? A. Làm bá chủ toàn cầu. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Từ sau năm 1978, đường lối phát triển của Đảng cộng sản Trung Quốc có điểm gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách - mở cửa. Câu 34. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực B. Mở ra nguy cơ đối đầu về chính trị lẫn quân sự C. Mở ra triển vọng một liên minh quân sự bền chặt D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị Câu 35. Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ và cải cách mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới của đất nước? A. đẩy mạnh công cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để sản xuất lúa gạo. B. đâỷ mạnh công cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước sản xuất phần mềm. C. ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật trong xây dựng đất nước. D. nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 36. Nét khác biệt về tình hình kinh tế Mĩ so với Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. B. kinh tế Mĩ phát triển thần kì. C. Mĩ chú trọng lĩnh vực sản xuất dân dụng. D. kinh tế Mĩ phát triển không ổn định. Câu 37. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu là A. khối quân sự NATO. B. tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. kế hoạch Mácsan. D. sự tồn tại hai nhà nước trên lãnh thổ Đức. Câu 38. Bài học kinh nghiệm nào từ sự phát triển thần kì Nhật Bản có thể vận dụng để phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn hiện nay? A. Coi trọng giáo dục, khoa học công nghệ. B. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế. C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế.
- Câu 39. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục tiêu gì? A. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá. B. Tăng nhanh sự phát triển của công ti. C. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh. Câu 40. Nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì? A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống của con người. B. Yêu cầu của chiến tranh và sản xuất. C. Sự bùng nổ dân số và ô nhiểm môi trường. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên và sản xuất. ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HOẠ 1A 2A 3D 4A 5B 6C 7C 8A 9D 10A 11B 12C 13B 14A 15A 16C 17A 18A 19C 20D 21A 22B 23A 24A 25D 26A 27B 28A 29A 30A 31C 32C 33D 34A 35C 36A 37D 38A 39D 40A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn