intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô, Anh, Pháp. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 2. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. B. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. C. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. D. Vũ trụ và điện hạt nhân. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi. Câu 4. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. Câu 5. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây? A. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. C. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. D. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên. Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). Câu 8. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? Mã đề 101 Trang 1/4
  2. A. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. D. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. Câu 9. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. D. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. Câu 10. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng nội. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6- 1947)? A. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. B. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. D. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 12. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây? A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. B. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. C. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. Câu 13. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì? A. Cách mạng kĩ thuật. B. Cách mạng công nghệ. C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng công nghiệp. Câu 14. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. tham gia kế hoạch Mácsan. B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. liên minh chặt chẽ với Mỹ. Câu 15. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 16. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? Mã đề 101 Trang 2/4
  3. A. Tòa án quốc tế. B. Ban Thư kí. C. Hội đồng Bảo an. D. Đại hội đồng. Câu 17. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)? A. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ. B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. C. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. D. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. D. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. Câu 19. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Et-tô-nia B. Ca-dắc-xtan. C. Liên bang Nga. D. Môn-đô- va Câu 20. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hội đồng tương trợ kinh tế. C. Kế hoạch Mácsan. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 21. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. Câu 22. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. Câu 23. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950? A. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. B. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ. D. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 24. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 25. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? Mã đề 101 Trang 3/4
  4. A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại. D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây? A. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. B. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. D. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. Câu 27. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Liên minh vì sự tiến bộ. C. Liên minh châu Âu. D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Xã hội. B. Đảng Dân tộc.C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Quốc đại. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. (1 điểm) Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 4/4
  5. SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 102 ............................................................................ ............. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. C. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. D. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây? A. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. C. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. Câu 3. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp? A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Ấn Độ. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Xã hội. Câu 5. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Đại hội dân tộc Phi. B. Liên minh vì sự tiến bộ. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc. Câu 6. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Anh, Pháp. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Anh, Pháp, Đức. Câu 7. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950? A. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ. C. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề. D. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Mã đề 102 Trang 1/4
  6. Câu 8. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng kĩ thuật. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng phần mềm. Câu 9. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. B. liên minh chặt chẽ với Mỹ. C. tham gia kế hoạch Mácsan. D. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. Câu 10. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. B. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 11. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. B. Vũ trụ và điện hạt nhân. C. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. D. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. Câu 12. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Kế hoạch Mácsan. D. Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 13. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). B. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). Câu 14. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. C. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. Câu 15. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. Mã đề 102 Trang 2/4
  7. Câu 16. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. B. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. C. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. D. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. Câu 17. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược cam kết và mở rộng. C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược kinh tế hướng nội. Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Nam Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại. C. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. D. Tiến hành cải cách và mở cửa. Câu 20. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Ban Thư kí. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án quốc tế. Câu 21. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây? A. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. B. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học. C. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. Câu 22. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Et-tô-nia B. Ca-dắc-xtan. C. Môn-đô-va D. Liên bang Nga. Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6- 1947)? A. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 24. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)? A. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. B. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ. C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. Mã đề 102 Trang 3/4
  8. D. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. Câu 25. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây? A. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. C. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên. D. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. B. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. C. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 27. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. C. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. C. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. D. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. B.PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. (1 điểm) Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó? ------ HẾT ------ Mã đề 102 Trang 4/4
  9. SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ......................................................................... Số báo danh: ........ Mã đề 103 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). B. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). Câu 2. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. C. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. D. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. Câu 3. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Đại hội dân tộc Phi. C. Liên minh vì sự tiến bộ. D. Liên minh châu Âu. Câu 4. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược kinh tế hướng nội. C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. B. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. D. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. D. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. Câu 7. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. B. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. Mã đề 103 Trang 1/4
  10. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. D. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại. Câu 10. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. liên minh chặt chẽ với Mỹ. B. tham gia kế hoạch Mácsan. C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Tây Phi. B. Nam Phi. C. Bắc Phi. D. Đông Phi. Câu 12. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Xã hội. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Dân tộc. Câu 14. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Anh, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Anh, Pháp, Đức. Câu 15. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây? A. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. B. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. C. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học. D. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. Câu 16. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950? A. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. B. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề. Mã đề 103 Trang 2/4
  11. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ. D. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 17. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. B. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. C. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. D. Vũ trụ và điện hạt nhân. Câu 18. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. D. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. Câu 19. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Et-tô-nia B. Môn-đô-va C. Ca-dắc-xtan. D. Liên bang Nga. Câu 20. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án quốc tế. D. Đại hội đồng. Câu 21. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng kĩ thuật. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng phần mềm. Câu 22. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Kế hoạch Mácsan. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 23. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)? A. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. B. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ. C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. Câu 24. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây? A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên. C. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. Câu 25. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp? Mã đề 103 Trang 3/4
  12. A. Liên Xô. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 26. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6- 1947)? A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. B. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. Câu 28. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? A. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. (1 điểm) Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó? ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 4/4
  13. SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 104 ............................................................................ ............. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp? A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Liên Xô. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. B. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. D. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì? A. Cách mạng phần mềm. B. Cách mạng công nghệ. C. Cách mạng kĩ thuật. D. Cách mạng công nghiệp. Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia. C. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố. D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới. Câu 5. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc? A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. B. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc. Câu 6. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Anh, Pháp. Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)? A. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ. B. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. C. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. Mã đề 104 Trang 1/4
  14. Câu 8. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ. B. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Tây Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi. Câu 10. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây? A. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. B. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. C. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học. D. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. Câu 11. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. C. Chiến lược cam kết và mở rộng. D. Chiến lược kinh tế hướng nội. Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương. Câu 13. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949? A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Kế hoạch Mácsan. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 14. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Ca-dắc-xtan. B. Liên bang Nga. C. Môn-đô-va D. Et-tô-nia Câu 15. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX? A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947). B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947). C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950). D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954). Câu 16. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. C. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập. Mã đề 104 Trang 2/4
  15. Câu 17. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á? A. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6- 1947)? A. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ. C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. Câu 19. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất. B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. C. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam. D. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. Câu 20. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây? A. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên. B. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập. C. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Câu 21. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây? A. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh. C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công. Câu 22. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án quốc tế. D. Ban Thư kí. Câu 23. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Đại hội dân tộc Phi. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh châu Âu. D. Liên minh vì sự tiến bộ. Câu 24. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”? A. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ. C. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh. Câu 25. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là A. tham gia kế hoạch Mácsan. Mã đề 104 Trang 3/4
  16. B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. liên minh chặt chẽ với Mỹ. Câu 26. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây? A. Vũ trụ và điện hạt nhân. B. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. C. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ. D. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Xã hội. D. Đảng Dân tộc. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại. D. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. (1 điểm) Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó? ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2