intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 Câu 1: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập tại Hội nghị nào? A. Xan Phranxixcô. B. Ianta. C. Têhêran. D. Pốtxđam. Câu 2: Liên Xô là một trong 5 nước ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có vai trò quốc tế như thế nào? A. Đã duy trì được trật tự thế giới “hai cực” sau chiến tranh. B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên Hợp quốc. C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. D. Để xây dựng Liên hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động Câu 3: Nguồn gốc chung của cách mạng công nghiệp và cách mạng khoa học - kỹ thuật là do A. dân số thế giới ngày càng tăng. B. phục vụ cho việc tiến hành chiến tranh. C. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. D. tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn. Câu 4: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là gì? A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Câu 5: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh? A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương NATO thành lập (4/4/1949). B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ (8/5/1947). C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội (12/3/1947). D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan (5/6/1947). Câu 6: Những nước nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Việt nam, Philippin. D. Campuchia, Malaixia, Brunây Câu 7: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai -Oasinhtơn? A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc B. có hai hệ thống xã hội đối lập, mâu thuẫn với nhau. C. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. D. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới Câu 8: Biến đổi quan trọng đầu tiên ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN. B. quan hệ hợp tác được mở rộng trên nhiều lĩnh vực. C. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước. D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác. B. chuyển sang thế đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh. C. hợp tác có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực. D. liên minh chặt với nhau để chống phát xít. Câu 10: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở Trang 1/3 - Mã đề 003
  2. A. châu Á. B. châu Mỹ. C. châu Âu. D. châu Phi. Câu 11: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. B. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. D. Nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 12: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản là gì? A. Các công ti Nhật Bản có tầm nhìn xa và sức cạnh tranh cao. B. Con người ở Nhật Bản được coi là vốn quý nhất. C. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ- thuật. D. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước. Câu 13: Cơ hội đối với nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là A. lao động Việt Nam có cơ hội ra nước ngoài làm việc. B. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. C. tranh thủ vốn đầu tư , khoa học công nghệ của các nước. D. nhập khẩu hàng hoá từ các quốc gia trên thế giới với giá thấp. Câu 14: Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38, phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế? A. Sự đối đầu Đông – Tây và Chiến tranh lạnh. B. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản. C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa. D. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì có hiệu lực. Câu 15: Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. Câu 16: Việt Nam gia nhập ASEAN được xem là biểu hiện nào của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế của trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh. B. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. C. Xu thế chiến lược phát triển kinh tế của các nước sau chiến tranh lạnh. D. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Câu 17: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978), với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia A. "con rồng" kinh tế của thế giới. B. có chế độ chính trị ưu việt. C. có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới. D. giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 18: Một trong ba vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là A. xét xử tội phạm chiến tranh. B. giải giáp quân phát xít. C. bồi thường chiến tranh. D. phân chia thành quả chiến tranh. Câu 19: Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản A. bắt đầu suy thoái. B. bắt đầu phục hồi C. phát triển mạnh. D. phát triển thần kì. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949)? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do. B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc. Trang 2/3 - Mã đề 003
  3. D. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. Câu 21: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Pháp. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh. Câu 22: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (1989). B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức(1972). C. Định ước Henxinki được kí kết (1975). D. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972). Câu 23: Đâu không phải là nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển? A. Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài để phát triển. B. Các biện pháp điều tiết có hiệu quả của Nhà nước. C. tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. D. Mĩ lợi dụng chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu. Câu 24: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là A. các phát minh tập trung vào thế giới vi mô. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. các phát minh là sản phẩm của người lao động trực tiếp. D. các phát minh bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật. Câu 25: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc. Câu 26: Sự tồn tại của toàn cầu hoá là A. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới. B. xu thế khách quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. C. xu thế khách quan một thực tế không thể đảo ngược. D. sự tồn tại trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. Câu 27: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược toàn cầu? A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. Câu 28: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. làm Mĩ lo sợ và phát động chiến tranh lạnh. C. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. D. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 29: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp A. cơ khí, gang thép. B. hoá chất, dầu mỏ. C. vũ trụ, điện hạt nhân. D. luyện kim, cơ khí. Câu 30: Thực hiện chiến lược toàn cầu và Chiến tranh lạnh, Mỹ đã góp phần làm cho A. các nước Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế. B. chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. C. chủ nghĩa xã hội ngày càng lớn mạnh. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2