intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Lịch sử lớp 6. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: LỊCH SỬ 6 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về: sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ, sự ra đời nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây, các tầng lớp, giai cấp nhà nước cổ đại phương Đông, Phương Tây, những thành tựu văn hóa cổ đại, điểm mới về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta . Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá mình trong việc học tập thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn. - Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của nhóm sử. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thật cần thiết. 1. Kiến thức + sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ +sự ra đời nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây + những thành tựu văn hóa cổ đại. +điểm mới về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng trình bày, diễn đạt, vận dụng kiến thức của học sinh, 3. Thái độ Giáo dục HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt tự giác nghiêm túc làm bài trung thực, cẩn thận trong kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sử; xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử; nhận xét, so sánh . II. HÌNH THỨC: Tự luận+ trắc nghiệm III. THIẾT LẬP MA TRẬN II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm và tự luận III. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề Chủ đề 1: - Biết - Nhận Xã hội nguyên được xét đời thủy động sống 3 tiết lực, tổ tinh chức , thần công cụ người lao động nguyên của người thủy nguyên trên đất thủy. nước ta -Lý giải việc chôn công cụ
  2. sản xuất theo người chết Số câu: 6 4 câu 1 ý+1 ý Số điểm : 3 đ 1đ 1đ Tỉ lệ %: 30% Chủ đề 2: Biết được - sự khác Giải thích Các quốc gia cổ sự hình biệt các được vì đại Phương thành, xã quốc gia sao các Đông, phương hội, chế cổ đại quốc gia Tây độ ,các phương cổ đại 2 tiết quốc gia Đông, phương cổ đại phương đông hình phương Tây. thành trên Đông, lưu vực phương các con Tây. sông . Số câu: 7 2 câu 4 câu 1câu Số điểm 3.5 đ 0.5 đ 1 điểm 2 điểm Tỉ lệ %: 35% Chủ đề 3 Biết Các thành Đánh Văn hóa cổ đại được tựu giá 1 tiết những phương những thành Đông thành tựu văn tựu hóa cổ văn đại. hóa cổ đại Số câu: 2 câu,1 2 câu 1ý 1ý ý 0.5đ 2đ 1đ Số điểm: 3.5đ Tỉ lệ %: 35% Tổng số câu: 16 4 câu, 1 ý 9 câu 1câu 1ý Tổng số điểm: 3đ 4đ 2đ 1đ 10 30% 40% 20% 10% Tỉ lệ: 100% Duyệt của tổ trưởng/ nhóm trưởng Ngày 1 tháng 11 năm 2020 Võ Thị Thùy Trang
  3. ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: LỊCH SỬ 6 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm. (3điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Động lực thúc đẩy quá trình vượn chuyển hóa thành người là: A. Lao động. B.Việc chế tạo công cụ. C.Việc chế tạo ra cung tên. D.Việc sử dụng lửa. Câu 2. Tổ chức xã hội của người tinh khôn là: A. thị tộc. B. bầy người nguyên thủy. C. gia đình phụ hệ. D. bộ lạc. Câu 3. Nguyên liệu chủ yếu để chế tạo công cụ lao động của người nguyên thủy trên đất nước ta là: A. đá. B. đồng thau . C. tre , gỗ, xương, sừng. D. sắt. Câu 4. Lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Đông là: A. quý tộc. B. nông dân C. chủ nô. D. nô lệ. Câu 5. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là : A. quý tộc, nông dân, nô lệ. B. chủ nô, nô lệ. C. quý tộc, nô lệ. D. chủ nô, nông dân. Câu 6. Nhà nước cổ đại phương Đông được tổ chức theo thể chế nào? A. quân chủ lập hiến. B. cộng hòa. C. quân chủ chuyên chế. D. dân chủ. Câu 7. Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. thủ công nghiêp và thương nghiệp. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 8. Xã hội cổ đại Phương Tây có những giai cấp cơ bản là: A. chủ nô – nông dân . B. quí tộc – nông dân C. chủ nô – tăng lữ. D. chủ nô – nô lệ. Câu 9. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành chủ yếu ở : A. vùng đồng bằng. B. lưu vực các con sông lớn. C. vùng ven biển Địa Trung Hải. D. các vùng cao nguyên núi đá . Câu 10. Đặc điểm nào không phải của người tối cổ? A. Sống theo bầy đần B. Săn bắt, hái lượm C. Ngủ trong hang động D. Chế tạo công cụ bằng kim loại Câu 11. Kim Tự Tháp là thành tựu văn hóa của nước nào? A. Ai Cập . B. Ân Độ. C. Trung Quốc . D. Lưỡng Hà. Câu 12. Hệ thống chữ cái Rô Ma ban đầu gồm A. chữ cái 21 . B. chữ cái 20 . C. chữ cái 24 . D. chữ cái 26 . II. Tự luận: (7điểm) Câu 1. Vì sao các quốc gia cổ đại phương đông ra đời trên lưu vực các con sông ?(2 điểm) Câu 2. Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Các thành tựu văn hóa thời cổ đại có giá trị như thế nào đối với con người ngày nay? (3điểm) Câu 3. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? (2 điểm)
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ TUẦN 10- TIẾT 10-Năm học: 2020-2021 Biểu Câu số NỘI DUNG điểm I.Trắc nghiệm: (3điểm) Mỗi ý Câu. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 đúng Đáp A A A B A C A D C A A B 0,25đ án. II. Tự luận: (7điểm) Câu 1 (2đ) Vì sao các quốc gia cổ đại phương đông ra đời trên lưu vực các con sông ? Các quốc gia cổ đại phương đông ra đời trên lưu vực các con sông vì: -Gần sông đất đai màu mỡ, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng trọt, chăn nuôi. 1đ -Thuận lợi cho việc đánh bắt cá…,giao thông bằng đường thủy… 1đ (3 đ)Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Các thành tựu văn hóa thời cổ đại có giá trị như thế nào đối với con người 0.5 Câu 2 ngày nay? 0.5 -Sáng tạo ra âm lịch 0.5 -Sáng tạo ra chữ tượng hình -Thành tựu toán học: người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi hình học. người 0.5 Lưỡng Hà giõi số học; người Ấn Độ tìm ra chữ số 0. - Kiến trúc: 1đ Kim tự tháp( Ai Cập) Thành Ba bi lon( Lưỡng Hà) *Gía trị của các thành tựu văn hóa thời cổ đại: -Là di sản văn hóa cổ đại phong phú , đa dạng có giá trị thực tiễn. -Để lại những kiệt tác khiến người sau vô cùng thán phục. Câu 3 -Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? (2 điểm) 1đ A, Đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta -Biết làm đồ trang sức: vòng tay, khuyên tai, hạt chuỗi bằng đất nung -Biết vẽ hình trên các vách đá -Biết chôn người chết . Đời sống tinh thần phong phú 1đ B, Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? Thể hiện tình cảm sâu sắc giữa người sống và người chết, họ quan niệm người chết sang thế giới bên kia vẫn lao động và vẫn phải làm việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2