intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ TRƯỜNG THCS TRÀNG AN HỌC KÌ I Năm học 2020 - 2021 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6 Ngày kiểm tra: 06/11/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm): Câu 1. Lịch sử là: A. Những gì đang diễn ra. B. Những gì chưa diễn ra. C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. D. Những gì sẽ diễn ra. Câu 2: Học lịch sử để: A. Biết cho vui. B. Tô điểm cho cuộc sống. C. Biết việc làm của người xưa. D. Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông. Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây có các giai cấp cơ bản là: A. Chủ nô và nô lệ.. B. Địa chủ và nông dân. C. Lãnh chúa và nông nô D. Tư sản và vô sản. Câu 4. Người tối cổ xuất hiện ở Việt Nam vào khoảng thời gian nào? A. Cách ngày nay 80 vạn năm. B. Cách ngày nay khoảng 40 - 30 vạn năm. C. Cách ngày nay 3-2 vạn năm . D. Cách ngày nay 12.000 – 4.000 năm. Câu 5. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, tre, gỗ, xương, sừng. D. Rìu, bôn, chày.
  2. Câu 6: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là A. Thủ công nghiệp, thương nghiệp. B. Trồng nho - ô liu. C. Nông nghiệp. D. Làm đồ mỹ nghệ. Câu 7. Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước như thế nào? A. Tư sản. B. Phong kiến. C. Quân chủ chuyên chế. D. Cộng sản. Câu 8. Tổ chức xã hội của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam? A. Thị tộc phụ hệ. B. Thị tộc mẫu hệ. C. Bầy đàn. D. Bộ lạc. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (3 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn (Về con người, về tổ chức xã hội)? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 2: (3 điểm) Đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta có những đặc điểm gì nổi bật? ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm Họ tên học sinh: .....................................................Lớp ...............SBD.................. Chữ ký giám thị.:.....................................................................................................
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Câu 1 C 0.5 Câu 2 D 0.5 Câu 3 A 0.5 Câu 4 B 0.5 Câu 5 C 0.5 Câu 6 A 0.5 Câu 7 C 0.5 Câu 8 B 0,5 PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 * So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn: (3 điểm) - Về con người + Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp 0,5 cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3 + Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não 0,5 lớn 1450cm3 *Về tổ chức xã hội: - Người tối cổ: Sống theo bầy, sống trong các hang động, mái 0,5 đá, - Người tinh khôn: Sống theo thị tộc, biết làm các túp lều lợp 0,5 cỏ, lá cây để ở. * Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra 1 không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.
  4. Câu 2 -Người tinh khôn luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động: 0,5 (3 điểm) + Thời Sơn Vi: ghè đẽo các hòn cuội ven suối thành rìu. 0,5 + Thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long: biết mài đá, dùng đá làm rìu, bôn, chày; biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ 1 lao động và đồ dùng cần thiết, biết làm gốm. -Họ biết trồng trọt (như rau, đậu, bầu, bí...), biết chăn nuôi (chó, lợn..). 0,5 -Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá, hoặc những túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây... 0,5 TỔNG 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2