intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi được biên soạn bởi trường THPT thị xã Quảng Trị nhằm khảo sát chất lượng học tập môn Ngữ văn lớp 11 để chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị

  1.     SỞ GD­ĐT QUẢNG TRỊ    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­2022      TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                        Môn Ngữ văn ­ Lớp 11                                                                              Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề                                                                                   Họ và tên học sinh:……………………………………Lớp: …………………………………. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào? Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào. (Thu vịnh ­ Nguyễn Khuyến) Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra ba hình ảnh trong văn bản miêu tả vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên mùa thu.  Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của 1 biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 dòng thơ sau: Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ văn bản phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viêt môt đoan văn  ́ ̣ ̣ ̉ (khoang 150 ch ư) về tình  ̃ yêu quê hương đất nước. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ  qua hình ảnh bà Tú trong   bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên, hai nợ, âu đành phận, Năm nắng, mười mưa, dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc: Có chồng hờ hững cũng như không!             (Sách Ngữ văn 11 tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, trang 29­30)
  2. ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.     SỞ GD­ĐT QUẢNG TRỊ    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­2022      TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                        Môn Ngữ văn ­ Lớp 11                                                                              Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề                                                                                   Họ và tên học sinh:……………………………………Lớp: …………………………………. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Năm gian nhà cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt, Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt? Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe. Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy. Độ năm ba chén đã say nhè. (Thu ẩm ­ Nguyễn Khuyến) Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra ba hình ảnh trong văn bản miêu tả vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên mùa thu.  Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của 1 từ láy được sử dụng trong 2 dòng thơ sau: Năm gian nhà cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ văn bản phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viêt môt đoan văn  ́ ̣ ̣ ̉ (khoang 150 ch ư) về tình  ̃ yêu quê hương đất nước. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ  qua hình ảnh bà Tú trong   bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,  Eo sèo mặt nước buổi đò đông.  Một duyên, hai nợ, âu đành phận, Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
  3. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc: Có chồng hờ hững cũng như không!             (Sách Ngữ văn 11 tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, trang 29­30) ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                  SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ            KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­ 2022      TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                        Môn Ngữ văn ­ Lớp 11                                                                                  ĐÁP ÁN ­ THANG ĐIỂM MàĐỀ 01                                                                           (Đáp án ­ thang điểm gồm có 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể  thơ: Thất ngôn  1,0 bát cú Đường luật. 2 Hình   ảnh   miêu   tả  1,0 vẻ   đẹp   bức   tranh  thiên nhiên mùa thu:  Trời thu xanh ngắt,   cần trúc lơ  phơ, gió   hắt hiu, nước biếc,   bóng   trăng,   mấy   chùm   hoa,   tiếng   ngỗng... +   HS   nêu   đúng   1   hình  ảnh: 0,5 điểm,   2   hình   ảnh:   0,75   điểm,   3   hình   ảnh:   1,0 điểm 3 ­   Biện   pháp   tu   từ:  0,5 So sánh (Nước biếc   trông như  tầng khói   0,5 phủ ) hoặc nhân hóa  (Song  thưa  để  mặc   bóng trăng vào). ­ Tác dụng: + So sánh: Hình ảnh  thiên nhiên gợi hình  gợi   cảm;   vẻ   đẹp  thơ  mộng, lung linh  của cảnh. +  Nhân   hóa:   Hình  ảnh thiên nhiên sinh 
  4. động,   có   hồn;   sự  gắn bó, hài hòa giữa  thiên   nhiên   và   con  người. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết môt đoan văn ̣ ̣   2,0 (khoang̉   150   chư)  ̃ về  tình   yêu   quê  hương đất nước. a. Đảm bảo yêu cầu   0,25 về   hình   thức   đoạn   văn Thí sinh có thể  trình  bày   đoạn   văn   theo  cách  diễn   dịch,   quy  nạp,   tổng­   phân­  hợp, móc xích hoặc  song hành. b.   Xác   định   đúng   0,25 vấn   đề   cần   nghị   luận Tình yêu quê hương,  đất nước. c. Triển khai vấn đề   nghị luận ­   Tình   yêu   quê  1,0 hương   đất   nước:  tình cảm chân thành,  yêu   mến   của   con  người dành cho nơi  mình   sinh   ra,   dành  cho   tổ   quốc   của  mình và ý thức  xây  dựng,   bảo   vệ   quê  hương. ­ Lòng yêu nước là  một tình cảm thiêng  liêng,   cao   quý;   là  truyền   thống   của  dân   tộc   ta   từ   xưa  đến nay. ­   Tình   yêu   quê  hương   đất   nước  giúp   gắn   kết   cộng  đồng, con người lại  gần nhau hơn trong  mối   quan   hệ   thân  hữu tốt đẹp, tạo sức  mạnh tinh thần đoàn 
  5. kết. ­ Phải sống có trách  nhiệm   hơn   với   quê  hương,   đất   nước,  cộng   đồng.   Góp  phần   quan   trọng  trong   công   tác   bảo  vệ,   giữ   gìn,   xây  dựng   và   phát   triển  đất nước ngày càng  giàu mạnh. d.   Chính   tả,   ngữ  0,25 pháp:  Đảm   bảo  chuẩn chính tả, ngữ  pháp tiếng Việt. e.   Sáng   tạo:  Thể  0,25 hiện   suy   nghĩ   sâu  sắc về  vấn đề  nghị  luận;   có   cách   dùng  từ,   diễn   đạt   mới  mẻ.. 2 Cảm   nhận   của  5,0 anh/chị  về  vẻ  đẹp  tâm   hồn   người  phụ   nữ   qua   hình  ảnh   bà   Tú   trong  bài   thơ   “Thương  vợ”   của   Trần   Tế  Xương. a.   Đảm   bảo   cấu   0,25 trúc   bài   văn   nghị  luận Mở   bài  nêu   được  vấn   đề,  Thân   bài  triển khai được vấn  đề,  Kết   bài  khái  quát được vấn đề. b.   Xác   định   đúng   0,5 vấn   đề   cần   nghị   luận Cảm   nhận   bài   thơ  “Thương   vợ”   của  Trần Tế Xương. c. Triển khai vấn đề   nghị luận Thí sinh có thể triển  khai   theo   nhiều  cách,   nhưng   cần  vận   dụng   tốt   các 
  6. thao   tác   lập   luận,  kết   hợp   chặt   chẽ  giữa   lí   lẽ   và   dẫn  chứng; đảm bảo các  yêu cầu sau: *   Giới   thiệu   khái   0,5 quát về  tác giả, tác   phẩm   và   vấn   đề   nghị luận. * Cảm nhận về  bài   thơ Nội dung:  2,0 ­ Hình ảnh bà Tú:  + Sự gian khổ, nhọc  nhằn   trong   công  việc mưu sinh. +   Đảm   đang,   tháo  vát, chu toàn cho gia  đình. +   Đức   hi   sinh   cao  cả. ­   Hình   ảnh   bà   Tú  được   chạm   khắc  qua nỗi lòng thương  vợ   của   Trần   Tế  Xương,  là hình  ảnh  thể hiện vẻ đẹp tâm  hồn của  người  phụ  nữ   Việt   Nam  nói  chung. Nghệ thuật: 1,0 ­ Vận dụng sáng tạo  ngôn ngữ  và thi liệu  văn học dân gian. ­   Kết   hợp   nhuần  nhuyễn giữa trữ tình  và trào phúng ­   Biện   pháp   tu   từ:  đảo ngữ, từ láy….   (Lưu ý: HS có thể  kết hợp nghệ  thuật  trong   phân   tích   nội  dung) d.   Chính   tả,   ngữ  0,25 pháp:  Đảm   bảo  chuẩn chính tả, ngữ  pháp tiếng Việt. e.   Sáng   tạo:  Thể  0,5 hiện sâu sắc về vấn  đề   nghị   luận;   có 
  7. cách   diễn   đạt   mới  mẻ.  TỔNG 10,0 ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­                     SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ            KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­ 2022      TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                        Môn Ngữ văn ­ Lớp 11                                                                                  ĐÁP ÁN ­ THANG ĐIỂM MàĐỀ 02                                                                           (Đáp án ­ thang điểm gồm có 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể  thơ: Thất ngôn  1,0 bát cú Đường luật. 2 Hình   ảnh   miêu   tả  1,0 vẻ   đẹp   bức   tranh  thiên nhiên mùa thu:  Năm   gian   nhà  
  8. cỏ thấp   le   te,   ngõ   tối đêm   sâu, đóm   lập   loè,   lưng   giậu   phất   phơ màu   khói  nhạt,   làn   ao   lóng  lánh bóng trăng loe,  da trời xanh ngắt… +   HS   nêu   đúng   1   hình  ảnh: 0,5 điểm,   2   hình   ảnh:   0,75   điểm,   3   hình   ảnh:   1,0 điểm. 3 ­ Từ  láy:  le te  hoặc  0,5 lập lòe ­ Tác dụng: 0,5 + Le te: Rất thấp và  bé   nhỏ;   gợi   sự   xác  xơ, tội nghiệp. + Lập lòe: Ánh sáng  hiện   ra   từng   điểm  nhỏ   khi   sáng   khi  mờ;   gợi   sự   mênh  mông  của   bóng  tối,  sự   yên   ắng   tĩnh  mịch   của   không  gian. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết môt đoan văn ̣ ̣   2,0 (khoang̉   150   chư)  ̃ về  tình   yêu   quê  hương đất nước. a. Đảm bảo yêu cầu   0,25 về   hình   thức   đoạn   văn Thí sinh có thể  trình  bày   đoạn   văn   theo  cách  diễn   dịch,   quy  nạp,   tổng­   phân­  hợp, móc xích hoặc  song hành. b.   Xác   định   đúng   0,25 vấn   đề   cần   nghị   luận Tình yêu quê hương,  đất nước. c. Triển khai vấn đề   nghị luận ­   Tình   yêu   quê  1,0 hương   đất   nước: 
  9. tình cảm chân thành,  yêu   mến   của   con  người dành cho nơi  mình   sinh   ra,   dành  cho   tổ   quốc   của  mình và ý thức  xây  dựng,   bảo   vệ   quê  hương. ­ Lòng yêu nước là  một tình cảm thiêng  liêng,   cao   quý;   là  truyền   thống   của  dân   tộc   ta   từ   xưa  đến nay. ­   Tình   yêu   quê  hương   đất   nước  giúp   gắn   kết   cộng  đồng, con người lại  gần nhau hơn trong  mối   quan   hệ   thân  hữu tốt đẹp, tạo sức  mạnh tinh thần đoàn  kết. ­ Phải sống có trách  nhiệm   hơn   với   quê  hương,   đất   nước,  cộng   đồng.   Góp  phần   quan   trọng  trong   công   tác   bảo  vệ,   giữ   gìn,   xây  dựng   và   phát   triển  đất nước ngày càng  giàu mạnh. d.   Chính   tả,   ngữ  0,25 pháp:  Đảm   bảo  chuẩn chính tả, ngữ  pháp tiếng Việt. e.   Sáng   tạo:  Thể  0,25 hiện   suy   nghĩ   sâu  sắc về  vấn đề  nghị  luận;   có   cách   dùng  từ,   diễn   đạt   mới  mẻ.. 2 Cảm   nhận   của  5,0 anh/chị  về  vẻ  đẹp  tâm   hồn   người  phụ   nữ   qua   hình  ảnh   bà   Tú   trong  bài   thơ   “Thương 
  10. vợ”   của   Trần   Tế  Xương. a.   Đảm   bảo   cấu   0,25 trúc   bài   văn   nghị  luận Mở   bài  nêu   được  vấn   đề,  Thân   bài  triển khai được vấn  đề,  Kết   bài  khái  quát được vấn đề. b.   Xác   định   đúng   0,5 vấn   đề   cần   nghị   luận Cảm   nhận   bài   thơ  “Thương   vợ”   của  Trần Tế Xương. c. Triển khai vấn đề   nghị luận Thí sinh có thể triển  khai   theo   nhiều  cách,   nhưng   cần  vận   dụng   tốt   các  thao   tác   lập   luận,  kết   hợp   chặt   chẽ  giữa   lí   lẽ   và   dẫn  chứng; đảm bảo các  yêu cầu sau: *   Giới   thiệu   khái   0,5 quát về  tác giả, tác   phẩm   và   vấn   đề   nghị luận. * Cảm nhận về  bài   thơ Nội dung:  2,0 ­ Hình ảnh bà Tú:  + Sự gian khổ, nhọc  nhằn   trong   công  việc mưu sinh. +   Đảm   đang,   tháo  vát, chu toàn cho gia  đình. +   Đức   hi   sinh   cao  cả. ­   Hình   ảnh   bà   Tú  được   chạm   khắc  qua nỗi lòng thương  vợ   của   Trần   Tế  Xương,  là hình  ảnh  thể hiện vẻ đẹp tâm  hồn của  người  phụ 
  11. nữ   Việt   Nam  nói  chung. Nghệ thuật: 1,0 ­ Vận dụng sáng tạo  ngôn ngữ  và thi liệu  văn học dân gian. ­   Kết   hợp   nhuần  nhuyễn giữa trữ tình  và trào phúng ­   Biện   pháp   tu   từ:  đảo ngữ, từ láy….   (Lưu ý: HS có thể  kết hợp nghệ  thuật  trong   phân   tích   nội  dung) d.   Chính   tả,   ngữ  0,25 pháp:  Đảm   bảo  chuẩn chính tả, ngữ  pháp tiếng Việt. e.   Sáng   tạo:  Thể  0,5 hiện sâu sắc về vấn  đề   nghị   luận;   có  cách   diễn   đạt   mới  mẻ.  TỔNG 10,0 ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2