
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An
lượt xem 1
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An
- Thời gian làm bài: 90 phút; MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 không kể thời gian phát đề MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 M ứ TT Kĩ Nội c Tổng năng dung/đơ đ n vị kĩ ộ năng n h ậ n th ứ c Nhậ Thông Vận V. dụng n hiểu dụng cao biết (Số (Số (Số câu) (Số câu) câu) câu) TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Truyện 3 0 4 1 0 1 0 1 10 hiểu đồng thoại Tỉ lệ 15 20 10 10 5 60 % điểm 2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 văn kể lại một trải nghiệm của bản
- thân Tỉ 10 10 10 0 10 40 lệ điể m từn g loại câu hỏi Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 25% 100 thức
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Nội dung/ Mức độ đánh theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng thức biết hiểu cao 1 Đọc hiểu Truyện đồng Nhận biết: 3 TN 4 TN, 1TL 1 TL 1TL thoại - Nhận biết được thể loại, ngôi kể của truyện - Nhận biết được nhân vật chính trong truyện Thông hiểu: - Xác định được nội dung, chi tiết tiêu biểu trong văn bản - Hiểu được
- nghĩa của từ, tác dụng của biện pháp tu từ. Vận dụng: - Lí giải được cách hiểu của mình từ nội dung văn bản. Vận dụng cao: - Trình bày được cách làm của cá nhân gợi ra từ văn bản. 2 Viết Viết bài văn kể Nhận biết: về 1 TL* lại một trải thể loại văn tự nghiệm của sự bản thân Thông hiểu: cách làm một bài văn tự sự Vận dụng: các đoạn được hình thành đảm bảo Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
- thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. 3 TN 4 TN, 1TL 1 TL 1TL Tổng 1TL* Tỉ lệ % 15 30 10 45 Tỉ lệ chung 55 45 ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I Trường: THCS Phan Bội Châu Năm học: 2024 – 2025 Họ và tên:…………………………… MÔN: NGỮ VĂN 6 Lớp: 6/……SBD:…………………… Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. Một hôm, Sẻ nhận được món quà của bà ngoại gửi đến. Đó là một chiếc hộp đựng toàn hạt kê. Sẻ không hề nói với bạn một lời nào về món quà lớn ấy cả. “Nếu cho cả Chích nữa thì chẳng còn lại là bao!”. Sẻ nghĩ thầm. Thế là hằng ngày, Sẻ ở trong tổ ăn hạt kê một mình. Ăn hết, chú ta quẳng hộp đi. Những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp. Cô Gió đưa chúng đến một đám cỏ non xanh dưới một gốc cây xa lạ. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy, bèn gói lại thật cẩn thận vào chiếc lá, rồi mừng rỡ chạy đi tìm người bạn thân thiết của mình. Vừa gặp Sẻ, Chích đã reo lên: - Chào bạn Sẻ thân mến! Mình vừa kiếm được mười hạt kê rất ngon! Đây này, chúng mình chia đôi: cậu năm hạt, mình năm hạt. - Chia làm gì cơ chứ? Không cần đâu! - Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình, tỏ ý không thích. - Ai kiếm được thì người ấy ăn! - Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cứ cái gì kiếm được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế?
- Nghe Chích nói, Sẻ rất xấu hổ. Thế mà chính Sẻ đã ăn hết cả một hộp kê đầy. Sẻ cầm năm hạt kê Chích đưa, ngượng nghịu nói: - Mình rất cảm ơn cậu, cậu đã cho mình những hạt kê ngon lành này, còn cho mình một bài học quý về tình bạn. (Câu chuyện “Bài học quý”, Mi-khai-in Pla-cốp-xki, Nguyễn Thị Xuyến dịch, Trích trang truyendangian.com) Câu 1 (0.5 điểm). Câu chuyên trên thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Truyện đồng thoại C. Truyện cổ tích D. Truyện truyền thuyết Câu 2 (0.5 điểm). Câu chuyên trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba C. Kết hợp nhiều ngôi kể Câu 3 (0.5 điểm). Nhân vật chính trong truyện là ai? A. Sẻ và Chích B. Hạt kê và Sẻ C. Chích và cô Gió C. Cô Gió, Chích, Sẻ Câu 4 (0.5 điểm). Từ “ngượng nghịu” trong câu “Sẻ cầm năm hạt kê Chích đưa, ngượng nghịu nói” có nghĩa là gì? A. Vui vẻ, thoải mái, mạnh dạn khi nói chuyện B. E thẹn, vui vẻ, tự nhiên khi nói chuyện C. Tức giận và khó chịu khi phải làm điều gì đó D. Lúng túng, xấu hổ, không được tự nhiên Câu 5 (0.5 điểm). Hành động của Sẻ khi nhận món quà của bà ngoại cho thấy điều gì? A. Sẻ không biết cách chia sẻ với bạn bè. B. Sẻ rất hào phóng luôn san sẻ với bạn bè. C. Sẻ là một người bạn tốt luôn nghĩ về bạn. D. Sẻ luôn tôn trọng, quan tâm tới Chích. Câu 6 (0.5 điểm). Việc Chích chia đều hạt kê cho Sẻ thể hiện điều gì về Chích? A. Chích keo kiệt, ích kỉ chỉ nghĩ cho bản thân. B. Chích không quan tâm, thờ ơ với bạn. C. Chích rất chân thành và biết chia sẻ. D. Chích vụ lợi không hiểu gì về tình bạn. Câu 7 (0.5 điểm). Bài học mà Sẻ nhận được từ Chích là gì?
- A. Phải biết giữ riêng những gì mình có B. Phải biết chia sẻ, quan tâm đến nhau C. Phải luôn vui vẻ, tâm tình với nhau D. Phải luôn cạnh tranh, ganh đua với nhau Câu 8 (1.0 điểm). Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong văn bản trên? Câu 9 (1.0 điểm). Việc nhận ra lỗi của Sẻ ở cuối câu chuyện, theo em có đáng được tha thứ không? Vì sao? Câu 10 (0.5 điểm). Từ ý nghĩa của câu chuyện trên, em cần làm gì để có một tình bạn đẹp? (Viết đoạn văn 3- 4 câu để thể hiện) II. VIẾT (4.0 điểm): Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người mà em yêu quý. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
- (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan ( 3.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B C A D A C B Điểm 0, 0, 0, 0,5 0,5 0,5 0,5 5 5 5 2. Trắc nghiệm tự luận ( 2.5 điểm) Câu 8: (1,0 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) -HS nêu được tác dụng có -HS nêu được tác dụng Trả lời sai hoặc không trả chỉ ra một vài chi tiết được nhưng chưa nêu ra các chi lời. sử dụng biện pháp nhân hoá tiết được sử dụng biện pháp ghi điểm tối đa. nhân hoá Gợi ý: *Chi tiết: -chơi với nhau rất thân, suy nghĩ, nói chuyện, chia sẻ, cảm thấy xấu hổ… * Tác dụng: -Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gần gũi hơn với người đọc -Nhân hóa giúp các con vật
- trong truyện mang đậm tính cách như con người, làm nổi bật mối quan hệ bạn bè và sự giáo dục về đạo đức. -Đối với HSKT chỉ cần chỉ ra 1 chi tiết có biện pháp tu từ nhân hóa và nêu được một tác dụng: làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gần gũi hơn với người đọc. GV ghi điểm tối đa Câu 9: (1.0 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) - HS trả lời ngắn gọn nêu rõ - HS nêu được cảm xúc tình Trả lời sai hoặc không trả quan điểm tha thứ hoặc cảm phù hợp nhưng diễn lời. không tha thứ và lí giải hợp đạt chưa thật rõ. lý, thuyết phục. *Gợi ý: Đáng được tha thứ. Bởi vì ai cũng có khuyết điểm, nhưng biết nhận ra và sửa chữa những khuyết điểm ấy là điều rất trân quý. Sẻ tuy lúc đầu tham ăn, chỉ nghĩ đến bản thân, nhưng về sau cảm thấy xấu hổ và thay đổi bản thân. Chính điều ấy mới làm lên giá trị và ý nghĩa của câu chuyện “Bài học quý” về tình bạn bền chặt giữa Chích và Sẻ.
- -Đối với HSKT trả lời ngắn gọn nêu rõ quan điểm tha thứ hoặc không tha thứ và lí giải hợp lý *Gợi ý: Đáng được tha thứ. Bởi vì biết nhận ra cái sai và sửa chữa những khuyết điểm ấy là điều đáng quý. Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) HS nêu được 2 ý và diễn đạt Học sinh nêu được cách Trả lời nhưng không chính thành 1 đoạn văn cho điểm làm phù hợp nhưng chưa xác, không liên quan đến tối đa sâu sắc, diễn đạt chưa thật câu chuyện, hoặc không Gợi ý: rõ. trả lời. -Biết chia sẻ và quan tâm đến bạn bè - Chân thành và trung thực - Không ích kỷ - Tôn trọng lẫn nhau - Biết nhận lỗi và học hỏi từ bạn bè để tình bạn thêm gắn chặt… -Đối với HSKT nêu được 2 ý cho điểm tối đa Phần II: VIẾT (4 điểm) Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc của bài tự sự 0,25 - Mở bài: Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm - Thân bài: Kể lại diễn biến của các sự việc - Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm thể hiên cảm xúc
- b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm với người em yêu quý. c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm 1,5 rõ vấn đề của bài viết: *Mở bài: Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm *Thân bài: Lần lượt kể theo bố cục HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt. Sau đây là vài gợi ý chính: - Các sự kiện chính của trải nghiệm gắn với người em yêu quý: bắt đầu – diễn biến – cao trào – kết thúc - Nêu những ý nghĩa của trải nghiệm đó đối với bản thân em (quan trọng, khó quên). *Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của trải nghiệm d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,0 - Triển khai được bài viết theo đúng bố cục ba phần - Kể lại trải nghiệm theo trình tự hợp lí - Sử dụng yếu tố miêu tả , biểu cảm - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. đ. Chính tả, ngữ pháp 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo 0,5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện và diễn đạt. Đối với HSKT chỉ cần viết được bài văn có đủ ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài xác định đúng trải nghiệm với người em yêu quý . Kể ngắn gọn các sự việc diễn ra. GV chấm cho điểm linh hoạt

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
698 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
456 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
640 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
605 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
447 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
607 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
597 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
