
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh" bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Cao Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Cộng KQ Nhận Hiểu Cảm biết thể công hiểu loại dụng của được nội truyện, phép tu dung, ngôi kể, từ nhân thông phương hoá, điệp, bài Truyện thức biểu nghĩa học từ đọc đạt ; cụm của từ. câu danh từ, chuyện cụm động từ trong câu văn. Số câu: 5 1 2 1 1 10 Số điểm: 2,5 0,5 1,0 1,0 1,0 6,0 Tỷ lệ %: 25% 5% 10% 10% 10% 60% T Số câu: 1 1 9 1 1 13 T Số 0,5 1,0 4,5 2 2 10 điểm: 5% 10% 45% 20% 20% 100% Tỷ lệ%: BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hoi Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Nhận Chủ đề vị kiến thức biết
- 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: - Nhận biết được thể loại, chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể trong truyện. 3TN - Nhận biết phương thức biểu đạt của đoạn trích. - Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ trong câu. Thông hiểu: - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Hiểu được tác dụng của phép tu từ nhân hoá Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu trải văn bản tự sự. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ nghiệm ngữ, diễn đạt, bố cục…) văn bản. đáng nhớ Vận dụng: của chính Viết được bài văn tự sự kể về trải nghiệm của bản bản thân thân, có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. mình. Trình bày được câu chuyện của mình, nêu được bài học, giá trị từ trải nghiệm đó. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn chi tiết đưa vào truyện Tổng 3TN Tỉ lệ % 20
- Tỉ lệ chung 60 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – năm học 2024 -2025 Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: RÙA VÀ THỎ Ngày xưa, ở một khu rừng nọ, có hai bạn Rùa và Thỏ chơi với nhau rất thân. Thấy Rùa ngày nào cũng ì ạch tập chạy, Thỏ lên tiếng trêu: -Này, người cậu nặng nề thế, tay chân lại ngắn cũn nữa mà cũng đòi tập chạy à? Cậu có tập cả đời cũng không bao giờ chạy nhanh bằng tớ được. Rùa nghe vậy chẳng những không giận mà còn đề nghị Thỏ cùng mình chạy thi xem ai chạy nhanh hơn. Thỏ đồng ý. Và một ngày kia họ tổ chức thi chạy để tìm ra người thắng cuộc. Bắt đầu cuộc đua Thỏ đã chạy rất nhanh, vượt xa Rùa cả một đoạn dài. Thỏ nghĩ bụng: “Rùa còn lâu mới đuổi kịp mình”, thế là Thỏ chậm rãi đi bộ, nhởn nhơ bắt bướm, hái hoa ven đường để chơi. Đến lúc mệt quá Thỏ liền tìm một gốc cây lớn để ngồi nghỉ và ngủ quên lúc nào không hay. Trong lúc Thỏ mãi chơi thì Rùa vẫn kiên trì chạy, khó nhọc lê từng bước, tiến dần về phía đích. Sau một thời gian Thỏ mới tỉnh dậy, thấy Rùa đã ở rất xa mình rồi. Thỏ liền ba chân bốn cẳng chạy đuổi theo nhưng đã muộn. Rùa đã tới đích từ lâu. Thế là Thỏ đành chịu thua trước Rùa và phải thừa nhận Rùa thắng cuộc. (Truyện dân gian Việt Nam) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1: Truyên thuộc thể loại gì? A. truyện cười. B. truyện đồng thoại C. truyện ngụ ngôn. D. truyện ngắn. Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản trên là: A. tự sự B. miêu tả C. biểu cảm D. nghị luận Câu 3. Truyện được kể bằng ngôi thứ mấy? A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ hai C. ngôi thứ ba D. kết hợp nhiều ngôi kể
- Câu 4. Văn bản sử dụng biện pháp tu từ nào? A. nhân hoá. B. ẩn dụ. C. so sánh. D. điệp ngữ. Câu 5. “một khu rừng nọ” là: A. cụm động từ. B. cụm danh từ. C. cụm tính từ. D. không phải cụm từ Câu 6. “không bao giờ chạy nhanh bằng tớ được” là: A. cụm động từ. B. cụm danh từ. C. cụm tính từ. D. không phải cụm từ. Câu 7. Nghĩa của từ “kiên trì” là: A.dễ dàng từ bỏ mục tiêu khi gặp khó khăn. B. quyết tâm làm việc đến cùng. C. làm việc đến nơi đến chốn. D. quyết tâm làm việc đến cùng, không từ bỏ mục tiêu dù gặp khó khăn. Câu 8. (0,5 điểm) Tìm từ láy trong đoạn văn: “ Bắt đầu cuộc đua Thỏ đã chạy rất nhanh, vượt xa Rùa cả một đoạn dài. Thỏ nghĩ bụng: “Rùa còn lâu mới đuổi kịp mình”, thế là Thỏ chậm rãi đi bộ, nhởn nhơ bắt bướm, hái hoa ven đường để chơi. Đến lúc mệt quá Thỏ liền tìm một gốc cây lớn để ngồi nghỉ và ngủ quên lúc nào không hay”. Câu 9. Theo em, bạn Thỏ trong câu chuyện trên có tính xấu nào đáng chê trách? Tính xấu đó dễ gây ra hậu quả gì? Câu 10. (1 điểm) Từ câu chuyện Rùa và Thỏ, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. ------------------------- Hết ------------------------- Bài làm: I/ Phần đọc hiểu: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời Điểm
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 – Năm học 2024 - 2025 A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án B A C A B A D trả lời Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (1 điểm) Thói xấu mà Thỏ mắc phải là tính chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác. Thói xấu này dễ khiến bản thân ỷ lại, không cố gắng, luôn nghĩ mình giỏi hơn người khác, dễ thất bại và bị mọi người xa lánh. 3. Câu 10 (1 điểm) Câu 10: (1 điểm) Bài học rút ra từ câu chuyện trên: không được chủ quan, kiêu ngạo, ỷ lại, coi thường người khác. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được nêu được bài học phù hợp, diễn đạt gọn rõ: 1.0 điểm. - Học sinh nêu được nêu được bài học phù hợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ:: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
- 3. Trình bày vấn đề nghị luận 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 5. Sáng tạo 0,5 B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và - Mở bài: Giới thiệu trải Kết bài. Các phần có sự liên kết chặt nghiệm định kể và lí do nhớ chẽ, phần Thân bài biết tổ chức thành nhất. nhiều đoạn văn. - Thân bài: Kể lại diễn 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ biến sự việc trong câu nội dung, Thân bài chỉ có một đoạn văn. chuyện theo trình tự hợp lí 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như - Kết bài: Kể kết thúc câu trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả chuyện Rút ra bài học cho bản bài viết chỉ một đoạn văn) thân. 2.Xác định đúng trọng tâm sự việc 0,25 Xác định đúng Kể lại diễn biến sự việc trong câu chuyện theo trình 0,0 Xác định không đúng tự hợp lí 3.Trình bày diễn biến sự việc 4.Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 0.0 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ…
- 5.Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
696 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
453 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
603 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
608 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
445 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
372 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
