
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Thăng Bình
lượt xem 0
download

Để giúp các em tự tin bước vào kỳ thi, mời tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Thăng Bình”. Tài liệu cung cấp kiến thức trọng tâm, bài tập vận dụng và phương pháp làm bài hiệu quả, giúp các em tối ưu quá trình học tập. Chúc các em đạt thành tích tốt nhất!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Thăng Bình
- UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 ------------------------------------- I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học, kiểm tra mức độ phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh về kiến thức đọc hiểu, thực hành tiếng Việt và kĩ năng tạo lập văn bản viết bài tập làm văn hoàn chỉnh. a.i.1. Kiến thức - Nhận biết được thể loại, các biện pháp tu từ, nghĩa của từ.. - Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ. - Trình bày quan điểm, suy nghĩ, nêu cảm xúc của em về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa (tự hào, yêu mến, biết ơn,…) - Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa). 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng đọc – hiểu văn bản; nhận biết được thể loại, các biện pháp tu từ, nghĩa của từ.. - Trình bày quan điểm, suy nghĩ, cảm xúc và bài học rút ra - Học sinh có kĩ năng viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa). Bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, không mắc lỗi hành văn. 3. Phẩm chất Trung thực, chăm chỉ, nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /Đơn Nhậ Thô Vận năng vị Vận n ng dụng kiến dụng biết hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ 3 0 4 1 0 1 0 1 60 hiểu Đườ ng
- luật 2 Viết Viết bài văn kể lại một chuy ến đi (tha m 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 quan một di tích lịch sử, văn hóa). Tổng 15 10 20 20 0 20 0 15 100 Tỉ lệ 40% 15% 25% 20% % Tỉ lệ chung 65% 35% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn Mức độ Thông TT Kĩ năng Vận dụng vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng cao thức 1 Đọc hiểu Thơ Nhận 3 TN 1 TL 1TL Đường luật biết: 4 TN + - Nhận 1TL biết được thể thơ - Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật như:
- số tiếng, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản - Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh. - Hiểu được một số đặc trưng của thơ Đường
- luật được thể hiện trong văn bản Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Biết trân quý giá trị văn hoá, văn học truyền thống Vận dụng cao: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về một vấn đề được gợi ra từ đoạn trích. 2 Viết Viết bài Nhận 1* 1* 1* văn kể lại biết: một - Xác định chuyến đi kiểu bài: (tham quan kể chuyện. một di tích (Kể lại lịch sử, văn một 1TL* hóa) chuyến đi) - Xác định được cấu trúc, bố cục của bài văn kể chuyện về một
- chuyến đi. - Xác định chính xác, dẫn dắt tự nhiên câu chuyện kể về một chuyến đi. - Nêu cảm nghĩ khái quát về câu chuyện. Thông hiểu: - Viết bài kể chuyện đảm bảo các yếu tố cơ bản: giới thiệu sự việc, nhân vật, kể đầy đủ trình tự các sự việc theo một trình tự hợp lí. - Hiểu rõ những giá trị truyền thống được lưu giữ trong mỗi di tích lịch sử, văn hóa em có dịp tham quan, tìm hiểu. - Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn
- đạt, bố cục văn bản…). Vận dụng: - Viết được bài văn kể chuyến đi. Sử dụng ngôi thứ nhất kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở những hiểu biết, trải nghiệm của mình với chuyến đi. - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. - Viết mạch lạc, logic. - Viết được một bài văn kể về một chuyến đi có trình tự hợp lí, có yếu tố tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. trong quá trình viết
- có sử dụng thuyết minh các hoạt động, sự kiện. Vận dụng cao: - Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, chi tiết, lời kể chuyện.... - Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn điểm ấn tượng để kể, có biểu cảm tốt để người đọc thấy hấp dẫn. - Qua câu chuyện rút ra được bài học cuộc sống. - Bồi đắp cho bản thân ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đặc biệt là trong xã hội hiện đại ngày nay.
- Tổng 3 5 1 2 Tỉ lệ % 25 40 20 15 Tỉ lệ chung 65 35
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I VĂN 8 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CHIỀU XUÂN Ở THÔN TRỪNG MẠI Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay Mặc manh áo ngắn giục trâu cày Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó Bà lão chiều còn xới đậu đây Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn Khoai trong đám cỏ đã xanh cây Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây. (Nguyễn Bảo) * Chú thích: Nguyễn Bảo (1452 - 1502) hiệu Châu Khê, người làng Phương Lai, huyện Vũ Tiên, phủ Kiến Xương, trấn Sơn Nam (nay là làng Tri Lai, Thành phố Thái Bình). Lúc mới 20 tuổi, ông đậu Tiến sĩ khoa Nhâm thìn niên hiệu Hồng Đức thứ 3 (1472) triều Lê Thánh Tông, được đặc cách cử làm Học sĩ tòa Đông các chuyên dạy các hoàng tử. Với sự nghiệp và trước tác đa dạng, phong phú để lại, Nguyễn Bảo được ghi nhận là một nhà chính trị, một nhà khoa bảng, một nhà giáo, một nhà sử học, một nhà văn, một nhà thơ, một nhà biên khảo… tiêu biểu ở thế kỉ XV. Thơ ca của ông có nội dung phong phú, bao gồm nhiều mảng đề tài lớn, như: đề tài viết về cảnh sắc những miền quê, đề tài viết về lịch sử - phong vật đất nước, đề tài viết về đời sống nông thôn... Điểm chung của các đề tài trên đó là đều thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống, con người của tác giả. Bài thơ Chiều xuân ở thôn Trừng Mại ra đời trong bối cảnh thi sĩ lui về ở ẩn và dạy học tại quê nhà. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7, mỗi câu: 0,5 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ gì? A. Thất ngôn bát cú Đường luật B. Song thất lục bát
- C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật D. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật Câu 2. (0,5 điểm) Dòng nào nêu đúng đặc điểm về cách gieo vần của bài thơ: A. Bài thơ gieo vần trắc ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 B. Bài thơ gieo vần bằng – trắc bằng hoặc trắc – bằng – trắc ở các tiếng 2, 4, 6 trong mỗi câu C. Từng cặp câu: Câu 2 – câu 3, câu 4 – câu 5, câu 6 – câu 7, câu 1 câu 8 vần với nhau. D. Bài thơ gieo vần bằng ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. Câu 3. (0,5 điểm) Bài thơ chủ yếu được ngắt theo nhịp: A. 2/2/3 B. 4/3 C. 3/4 D. 1/3/3 Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, việc sử dụng từ láy tượng hình trong câu thơ “Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay” có tác dụng gì? A. Gợi lên bức tranh làng quê vào một buổi chiều xuân với những hình ảnh quen thuộc, nhẹ nhàng. B. Gợi bức tranh thiên nhiên mùa xuân miền Bắc được khắc họa với hình ảnh của mưa phùn. C. Gợi hình ảnh về bức tranh lao động đầu xuân có mưa phùn. D. Gợi bức tranh mùa xuân thôn dã thật bình dị với hình ảnh mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng. Câu 5. (0,5 điểm) Tác giả gửi gắm tình cảm, cảm xúc gì qua bài thơ? A. Thương người dân cày vất vả, lam lũ. B. Nhớ cảnh mưa phùn của quê hương tác giả. C. Nhớ cảnh điền viên khi ở quê nhà. D. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả. Câu 6. (0,5 điểm) Nghĩa của từ thú điền viên trong câu thơ “Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú” được hiểu như thế nào? A. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn, thường để chỉ những vị quan lui về ở ẩn. B. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn của các nho gia sống dưới chế độ cũ. C. Thú vui ở ẩn của các vị quan sau khi thôi chốn quan trường, tìm thú vui trong cuộc sống. D. Thú vui ở ẩn của các vị quan sau khi về quê với mong muốn tìm chốn bình yên. Câu 7. (0,5 điểm) Theo em, nội dung chính của bài thơ là gì?
- A. Bộc lộ lòng tự trọng và nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả mỗi khi nhớ đến quê nhà. B. Bộc lộ tâm trạng hân hoan, vui sướng của tác giả khi nhớ về quê nhà. C. Bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước; yêu cuộc sống, con người của tác giả. D. Bộc lộ tâm sự sầu thương tê tái của người lữ khách xa quê, nhớ nhà, nhớ quê. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 8. (1,0 điểm ) Xác định, nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay”. Câu 9. (1,0 điểm ) Bức tranh quê được tác giả vẽ với hình ảnh thôn dã, bình dị và lồng trong đó là sự gắn kết giữa nhà thơ và người làm đồng. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Câu 10. (0,5 điểm) Từ nội dung bài thơ, em hãy viết đoạn văn (khoảng từ 5-7 dòng) nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên. II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa). ---Hết--- V. HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm I 1. A 0.5 2. D 0,5 3. B 0,5 4. D 0,5 5. D 0,5 6. A 0,5 7. C 0,5
- 8. – BPTT: đảo ngữ "Phân phất" Thay vì viết "Mưa phùn xâm xẩm bay phân phất" thì tác giả lại đảo trật tự cụm từ "phân phất" lên đầu - Tác dụng: nhằm nhất mạnh thời gian cơn mưa phùn kéo dài, làm nổi bật ý 0,5 thơ và tạo ra sự đặc biệt trong phong cách của tác giả. Cho thấy ông là người 0,5 có cái nhìn tinh tế về thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. (Tùy vào mức độ hoàn thiện câu trả lời của học sinh mà đánh giá điểm) + Mức 1 (1,0 điểm): HS trả lời cơ bản được 2 ý; Xác định đúng BPTT , nêu được tác dụng. + Mức 2 (0,5 điểm): HS trả lời được 1 ý nhưng diễn đạt chưa thật rõ. + Mức 3 (0 điểm): HS chưa trả lời hay trả lời không liên quan. 9. * HS đưa ra ý kiến và lí 1,0 giải hợp lí vẫn cho điểm. Gợi ý: - Đồng ý - Lí giải: + Toàn cảnh bài thơ là những công việc mà người nông dân thực hiện trong một ngày: đánh trâu đi cày, người vợ gieo dưa, mẹ già xới đậu. Đây chính là khung cảnh dân dã, bình dị mà người đọc có thể tìm thấy ở bất cứ làng quê nào. Ai cũng có công việc, ai cũng miệt mài mặc cho mưa phùn đang lất phất
- + Tác giả hòa cùng nhịp sống của người quê để cảm nhận sâu sắc hồn quê. (Tùy vào mức độ hoàn thiện câu trả lời của học sinh mà đánh giá điểm) 10. HS có thể có nhiều cách cảm nhận khác nhau, song cần nêu được: - Lối sống hòa hợp với thiên nhiên có ý nghĩa rất quan trọng. Khi ta hòa hợp với thiên nhiên, ta sẽ không tàn phá thiên nhiên. Điều này sẽ có tác động tích cực đến đời sống của con người và muôn loài. - Xu hướng gần gũi thiên nhiên sẽ giúp nâng cao sức khỏe con người. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc vui chơi, hoạt động ngoài trời sẽ giúp con người có hệ miễn dịch tốt hơn. - Không chỉ vậy, thiên nhiên 0,5 còn giúp ta cần bằng hệ sinh thái tái tạo năng lượng, giảm mệt mỏi. Vì vậy, sống hòa hợp với thiên nhiên mang ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hướng dẫn chấm: + Mức 1 (0,5 điểm): HS trả lời cơ bản được 02 trong 03 ý; diễn đạt gọn, rõ. + Mức 2 (0,25 điểm): HS trả lời được 1 ý nhưng diễn đạt chưa thật rõ. + Mức 3 (0 điểm): HS chưa trả lời hay trả lời không liên quan. II. VIẾT (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài. Các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. 0,25 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một chuyến đi (tham quan một di 0,25 tích lịch sử, văn hóa) đã để lại cho em ấn tượng khó quên. c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Mở bài: + Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa. 0,5 + Bày tỏ cảm xúc của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi. - Thân bài: + Kể laị cụ thể diễn biến của chuyến tham quan (trên đường đi, lúc đến điểm tham quan, trình tự các điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến 1,0 đi,…). + Sử dụng yếu tố thuyết minh, miêu tả và nêu được ấn tượng về những nét 1,0 nổi bật của di tích lịch sử, văn hóa đó (thiên nhiên, con người, công trình kiến trúc,…). - Kết bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ và ý nghĩa của em về chuyến tham quan di 0,5 tích lịch sử, văn hóa( tự hào, yêu mến, biết ơn,…) d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, sáng tạo. 0,25 Tổng điểm 10 VI. KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ: T.M Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Đỗ Thanh Việt Trần Xuân Hùng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
696 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
454 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
603 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
608 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
445 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
372 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
